In trang

Kế hoạch của Tổ Mẫu giáo Bé Năm 2023

PHÒNG GD&ĐT TX HƯƠNG THỦY

TRƯỜNG MẦM NON BÌNH MINH

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

Phú Bài, ngày 22 tháng 8 năm 2023

 

KẾ HOẠCH GIÁO DỤC NĂM HỌC 2023-2024

ĐỘ TUỔI 3 - 4 TUỔI

 
   

Căn cứ Chương trình giáo dục mầm non của nhà trường năm học 2023 – 2024. Nhà trường xây dựng kế hoạch giáo dục năm học 2023 – 2024 độ tuổi 3 – 4 tuổi như sau:

A. MỤC TIÊU, NỘI DUNG GIÁO DỤC

Lĩnh vực

Mục tiêu

Nội dung

1

Phát triển thể chất

A. Phát triển vận động

I. Thực hiện được các động tác phát triển được các nhóm cơ và hô hấp:

1. Biết thực hiện đủ các động tác trong bài tập thể dục theo hướng dẫn và thể hiện sự tự lập của bản thân.

 

- Hô hấp: hít vào, thở ra.

- Tay:

+ Đưa hai tay lên cao, ra phía trước, sang hai bên.

+ Co duỗi tay, bắt chéo 2 tay trước ngực.

- Lưng, bụng, lườn:

+ Cúi người phía trước.

+ Quay sang trái, sang phải.

+ Nghiêng người sang phải, sang trái

- Chân:

+ Bước lên phía trước, bước sang ngang; ngồi xổm; đứng lên; bật tại chỗ.

+ Co duỗi chân.

II. Thể hiện kỹ năng vận động cơ bản và các tố chất trong vận động:

2.1. Giữ được thăng bằng cơ thể khi thực hiện vận động:

- Đi hết đoạn đường hẹp 3m x 0.2m;

- Đi kiểng gót liên tục 3m.

- Đi trong đường hẹp

- Đi kiểng gót.

2.2. Kiểm soát được vận động:

- Đi/chạy thay đổi tộc độ theo đúng hiệu lệnh.

- Chạy liên tục trong đường  dích dắc (3-4 điểm dích dắc) không chênh lệch ra ngoài.

- Đi, chạy thay đổi tốc độ theo hiệu lệnh.

- Đi, chạy thay đổi hướng theo đường dích dắc.

2.3. Biết phối hợp tay mắt trong vận động:

- Tung bắt bóng với cô: bắt được 3 lần liền không làm rơi bóng (khoảng cách 2,5m).

- Tự đập - bắt bóng được 3 lần liền (đường kính bóng 18 cm).

- Tung và bắt bóng với cô.

- Chuyền và bắt bóng hai bên theo hàng ngang, hàng dọc.

- Đập và bắt bóng

2.4. Thể hiện nhanh, mạnh, khéo trong thực hiện bài tập tổng hợp:

 - Chạy được 15 m liên tục theo hướng thẳng.

- Ném trúng đích ngang xa 1,5 m.

- Bò trong đường hẹp hẹp 3m x 0,4m) không chệch ra ngoài.

- Thể hiện nhanh manh khi thực hiện các bài tập bật:

- Chạy theo hướng thẳng.

- Ném xa bằng một tay.

- Ném trúng đích bằng một tay.

- Bò, trườn theo hướng thẳng, dích dắc.

- Bò chui qua cổng.

- Trườn về phía phía trước.

- Bước lên, xuống bục cao (cao 30 cm)

- Bật tại chỗ, bật qua vạch kẻ.

- Bật về phía trước.

- Bật xa 20 -25 cm.

III. Thực hiện và phối hợp được các cử động của bàn tay, ngón tay, phối hợp tay, mắt.

3.1. Thực hiện được các vận động:

- Xoay tròn cổ tay

- Gập, đan các ngón tay vào nhau

đan ngón vào nhau

- Quay cổ ngón tay, cổ tay, cuộn cổ tay.

- Gập đan các ngón vào nhau, quay ngón tay, cổ tay, cuộn cổ tay.

3.2. Phối hợp được cử động bàn tay, ngón tay trong một số hoạt động:

 - Vẽ được hình tròn theo mẫu.

 - Cắt  thẳng được một đoạn10 cm;

- Xếp chồng được 8-10 khối không đổ;

- Tự cài, cởi cúc áo.

- Tô vẽ nghệch ngoạc.

- Xé, dán giấy.

- Sử dụng kéo, bút

- Xếp chồng các hình khối khác nhau.

- Cài, cởi cúc.

- Đan, tết.

B. Giáo dục dinh dưỡng và sức khoẻ:

I. Biết một số món ăn, thực phẩm thông thường và ích lợi của chúng đối với sức khỏe.

1.1. Nói đúng tên một số thực phẩm quen thuộc khi nhìn vật thật hoặc tranh ảnh ( thịt, cá, trứng, sữa, rau…).

- Nhận biết một số thực phẩm và món ăn quen thuộc.

1.2. Biết tên một số món ăn thường ngày: trứng rán, cá kho, canh rau…

Nhận biết các bữa ăn trong ngày .

1.3. Biết ăn để chóng lớn, khoẻ mạnh và chấp nhận ăn nhiều loại thức ăn khác nhau.

- Nhận biết lợi ích của ăn uống đủ lượng và đủ chất, sự liên quan giữa ăn uống và bệnh tật (ỉa chảy, sâu răng, suy dinh dưỡng, béo phì…)

II. Thực hiện được một số việc tự phục vụ trong sinh hoạt. Phát triển và củng cố sự tự lập

2.1. Biết thực hiện được một số việc đơn giản với sự giúp đỡ của người lớn:

- Rửa tay, lau mặt, súc miệng.

- Tháo tất, cởi quần, áo…

- Làm quen cách đánh răng, lau mặt.

- Tập  rửa tay bằng xà phòng.

- Tập tháo tất, cởi quần, áo…

- Thể hiện bằng lời nói về nhu cầu ăn, ngủ, vệ sinh.

2.2. Biết sử dụng bát, thìa, cốc đúng cách

Hướng dẫn cách dùng bát, thìa, cốc đúng cách.

III.  Có một số hành vi và thói quen tốt trong sinh hoạt và giữ gìn sức khỏe và biết tự lập để chăm sóc bản thân.

3.1. Có một số hành vi tốt trong ăn uống khi được nhắc nhở: uống nước đã đun sôi…

- Tập luyện  một số thói quen tốt về giữ gìn sức khoẻ.

3.2. Có một số hành vi tốt trong vệ sinh, phòng bệnh khi được nhắc nhở:

- Chấp nhận: vệ sinh răng miệng, đội mũ khi ra nắng, mặc áo quần ấm, đi tất khi trời lạnh, đi dép, giày khi đi học.

- Biết nói với người lớn khi bị đau, chảy máu.

- Lợi ích cuả việc giữ gìn vệ sinh thân thể, vệ sinh môi trường đối với sức khoẻ con người.

- Nhận biết trang phục theo thời tiết.

- Nhận biết một số biểu hiện khi đau, ốm…

IV. Biết một số nguy cơ không an toàn và phòng tránh

4.1. Nhận ra và tránh một số vật dụng nguy hiểm ( bàn là , bếp đang đun, phích nước nóng…) khi được nhắc nhở.

- Nhận biết và phòng tránh một số vật dụng nguy hiểm đến tính mạng.

4.2. Biết tránh  nơi nguy hiểm (ao, hồ, bể chứa nước, giếng…) khi được nhắc nhở.

- Nhận biết và phòng tránh những nơi nơi không an toàn.

4.3. Biết tránh một số hành động nguy hiểm khi được nhắc nhở:

- Không cười đùa trong khi ăn, uống hoặc khi ăn các loại quả có hạt.

- Không tự lấy thuốc uống.

- Không leo trèo bàn ghế và lan can,  

- Không nghịch với các vật sắc nhọn .

- Không theo người lạ ra khỏi khu vực

 trường, lớp.

Nhận biết và nhắc nhở trẻ một số hành động nguy hiểm:

- Không cười đùa trong khi ăn, uống hoặc khi ăn các loại quả có hạt.

- Không tự lấy thuốc uống.

- Không leo trèo bàn ghế, lan can.

- Không chơi nghịch các vật sắc nhọn.

- Nhận biết một số trường hợp khẩn cấp và gọi người giúp đỡ.

2.

Phát triển nhận thức

A. Khám phá khoa học:

I  Xem xét và tìm hiểu đặc điểm của các sự vật hiện tượng. Khám phá trải nghiệm bằng các giác quan.

1.1. Quan tâm hứng thú với các sự vật hiện tượng gần gũi, như chăm chú quan sát sự vật, hiện tượng; hay đặt câu hỏi về đối tượng.

- Quan sát tìm hiểu về các hiện tượng nắng, mưa, nóng, lạnh và ảnh hưởng của nó đến sinh hoạt của trẻ.

- Một số dấu hiệu nổi bật ngày và đêm

1.2. Sử dụng các giác quan để xem xét, tìm hiểu đối tượng: nhìn nghe, ngửi, sờ… để nhận ra đặc điểm nổi bật của đối tượng.

- Tìm hiểu chức năng của các  giác quan và một số bộ phận khác của cơ thể.

- Đặc điểm nổi bật, công dụng, cách sử dụng của đố dùng, đồ chơi.

- Tên, đặc điểm, công dụng của một số phương tiện giao thông quen thuộc; có khả năng nhận biết một số hành vi khi tham gia giao thông.

- Tìm hiểu, khám phá về đặc điểm nổi bật, lợi ích và cách chăm sóc, bảo vệ con vật, cây, hoa, quả quen thuộc.

1.3. Làm thử nghiệm đơn giản với sự giúp đỡ của người lớn để quan sát, tìm hiểu đối tượng. Ví dụ: Thả các vật vào nước để nhận biết vật chìm hay nổi.

- Một số đặc điểm, tính chất của đất, đá, cát, sỏi.

1.4. Biết thu thập thông tin về đối tượng bằng nhiều cách khác nhau có sự gợi mở của cô giáo như: xem sách, tranh ảnh, trò chuyện  về đối tượng.

- Xem tranh, ảnh, phim và cùng thảo luận với cô, bạn về đối tượng.

1.5. Biết phân loại các đối tượng theo một dấu hiệu nổi bật.

- Phân loại đối tượng theo một dấu hiệu nổi bật.

II. Nhận biết mối quan hệ đơn giản của sự vật, hiện tượng và giải quyết vấn đề dơn giản.

2.1. Nhận ra được một vài mối quan hệ đơn giản của sự vật, hiện tượng quen thuộc khi được hỏi.

- Cách chăm sóc và bảo vệ con vật, cây gần gúi.

- Mối liên hệ đơn giản gữa con vật, cây quen thuộc với môi trường sống của chúng.

- Một số nguồn nước trong sinh hoạt hàng ngày.

- Ích lợi của nước với đời sống con người, con vật, cây.

- Một số nguồn ánh sáng trong sinh hoạt hàng ngày.

III. Thể hiện sự hiểu biêt về đối tượng bằng các cách khác nhau

3.1. Mô tả được những dấu hiệu nổi bật của đối tượng được quan sát với sự gợi mở của cô giáo.

- Mô tả đặc điểm nổi bật, công dụng và cách sử dụng đồ dùng, đồ chơi.

- Mô tả đặc điểm, cộng dụng của một số phương tiện giao thông quen thuộc

- Mô tả đặc điểm nổi bật và lợi ích của con vật, cây, hoa quả quen thuộc

3.2. Biết thể hiện một điều quan sát được qua các hoạt động chơi, âm nhạc, tạo hình…

- Hát các bài hát về cây, con vật…

- Vẽ, xé, dán, nặn cây cối, con vật, đồ dùng, đồ chơi, phương tiện giao thông đơn giản.

B. Làm quen với một số khái niêm sơ đẳng về toán

I. Nhận biết số đếm, số lượng

1.1. Biết quan tâm đến số lượng và đếm như hay hỏi về số lượng, đếm vẹt, biết sử dụng ngón tay để biểu thị số lượng.

- Đếm theo khả năng

1.2. Biết đếm trên các đối tượng giống nhau và đếm đến 5.

- Đếm trên đối tượng trong phạm vi 5.

1.3. Biết so sánh số lượng của 2 nhóm đối tượng trong phạm vi 5 bằng các cách khác nhau và nói được các từ: bằng nhau, nhiều hơn, ít hơn.

- 1 và nhiều.

- So sánh số lượng của 2 nhóm đối tượng trong phạm vi 5

1.4. Biết gộp và đếm hai nhóm đối tượng cùng loại có tổng trong phạm vi 5

- Gộp hai nhóm đối tượng và đếm.

1.5. Tách một nhóm đối tượng có số lượng trong phạm vi 5 thành 2 nhóm.

- Tách một nhóm đối tượng thành các nhóm nhỏ hơn.

II.  Sắp xếp theo quy tắc

Nhận ra quy tắc sắp xếp đơn giản (mẫu) và sao chép lại.

- Xếp tương ứng 1-1, ghép đôi

- Xếp xen kẻ.

II.  So sánh 2 đối tượng

So sánh được 2 đối tượng về kích thước và nói được các từ: To hơn/ nhỏ hơn; dài hơn/ngắn hơn; cao hơn/thấp hơn; bằng nhau.

- So sánh 2 đối tượng về kích thước (to - nhỏ; chiều dài; chiều cao) của 2 đối tượng

III. Nhận biết hình dạng

Nhận dạng và gọi tên được các hình: tròn, vuông, tam giác, chữ nhật

- Nhận biết, gọi tên các hình : hình vuông, hình tam giác, hình tròn, hình chữ nhật và nhận dạng các hình đó trong thực tế.

- Sử dụng các hình hình học để chắp ghép.

IV. Nhận biết vị trí trong không gian và dịnh hướng thời gian

Biết sử dụng lời nói và hành động để chỉ vị trí của đối tượng trong không gian so với bản thân.

- Nhận biết phía trên – phía dướ; phía trước – phía sau; tay phải - tay trái  của bản thân.  

C. Khám phá xã hội

I. Nhận biết bản thân, gia đình, trường lớp mầm non và cộng đồng

1.1. Nói được tên, tuổi, giới tính của bản thân khi được hỏi, trò chuyện.

- Tên, tuổi, giới tính, của bản thân.

1.2. Nói được tên của bố mẹ và các thành viên trong gia đình.

- Tên của bố mẹ, các thành viên trong gia đình.

1.3. Nói được địa chỉ của gia đình khi được hỏi, trò chuyện xem ảnh về gia đình.

- Trò chuyện về địa chỉ gia đình.

1.4. Nói được tên trường/lớp, cô giáo và công việc của cô giáo bạn, đồ chơi, đồ dùng trong lớp khi được hỏi, trò chuyện.

- Tên lớp mẫu giáo, tên và công việc của cô giáo.

 - Tên các bạn và đồ chơi, đồ dùng của lớp, các hoạt động của trẻ ở trường

II. Nhận biết một số nghề phổ biến và truyền thống ở địa phương

2.1. Kể tên và nói được sản phẩm của nghề nông, nghề xây dựng, nghề rèn… khi được hỏi, xem tranh.

- Tên gọi và sản phẩm và ích lợi của một số nghề truyền thống ở địa phương.

III. Nhận biết một số lễ hội và danh lam, thắng cảnh

3.1. Kể tên được một số lễ hội: Ngày khai giảng, tết trung thu… qua trò chuyện tranh ảnh.

- Các ngày lễ, ngày hội trong năm ở trường và địa phương 

3.2. Nhận biết được cờ Tổ quốc.

- Cờ Tổ quốc.

3.3. Kể tên một vài danh lam thắng cảnh ở địa phương.

- Tham quan, tìm hiểu về một số danh lam thắng cảnh ở địa phương.

 

IV. Nhận biết văn hóa trong giao thông

- Đội mũ bảo hiểm khi đi trên xe máy, đi trên vỉa hè và đi cùng người lớn.

3. Phát triển ngôn ngữ

I.  Nghe hiểu lời nói

1.1. Biết thực hiện được yêu cầu đơn giản, ví dụ: “cháu hãy lấy quả bóng ném vào rổ”.

- Hiểu và làm theo yêu cầu đơn giản

 

1.2. Hiểu được nghĩa từ khái quát gần gũi: áo quần, đồ chơi, hoa, quả…

- Hiểu các từ chỉ người, tên gọi, đồ vậ, sự vật, hành động, hiện tượng gần gũi, quen thuộc.

1.3. Biết lắng nghe và trả lời được câu hỏi của người đối thoại.

- Nghe hiểu nội truyện kể, đọc truyện phù hợp với độ tuổi.

- Nghe các bài hát, bài thơ, ca dao, đồng dao, tục ngữ, câu đố, hò về phù hợp với độ tuổi.

- Nghe các bài hát, bài thơ, ca dao, đồng dao, tục ngữ, câu đố, hò vè phù hợp với văn hóa địa phương vùng miền( Thừa Thiên Huế…)

- Nghe hiểu nội dung các câu đơn, câu mở rộng.

 II. Sử dụng lời nói trong cuộc sống hàng ngày

2.1. Nói rõ các tiếng.

- Phát âm các tiếng của tiếng việt.

2.2. Sử dụng được các từ thông dụng chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm…

- Trả lời và đặt các câu hỏi : “Ai?”; “Cái gì?”; “Ở đâu?” ; “khi nào?”.

2.3. Sử dụng  được các  câu đơn, câu ghép.

- Bày tỏ tình cảm nhu cầu và hiểu biết của bản thân bằng các câu đơn, câu đơn mở rộng.

2.4. Kể lại được những sự việc đơn giản đã diễn ra của bản thân như: đi thăm ông bà, đi chơi, xem phim…

- Kể lại sự việc

2.5. Đọc thuộc bài thơ, đồng dao, ca dao…

Đọc thơ, ca dao, đồng dao, tục ngữ, hò vè.

2.6. Kể lại được chuyện đơn giản đã được nghe với sự giúp đựơc của người lớn.

- Kể lại một vài tình tiết của chuyện đã được nghe.

- Mô tả sự vật, tranh ảnh có sự giúp đỡ

2.7. Bắt chước giọng nói của nhân vật trong truyện.

- Nói và thể hiện cử chỉ, điệu bộ, nét mặt phù hợp với yêu cầu, hoàn cảnh giao tiếp.

- Đóng vai theo lời dẫn chuyện của giáo viên.

2.8. Sử dụng các từ: “Vâng ạ”, “dạ”, “thưa” trong giao tiếp.

- Sử dụng các từ biểu hiện sự lễ phép. 

2.9. Nói đủ nghe, không nói lí nhí.

- Trò chuyện

III. Làm quen với việc đọc – viết

3.1. Đề nghị người khác đọc sách cho nghe, tự giở sách xem tranh.

- Tiếp xúc với chữ, sách truyện.

- Xem và nghe đọc các sách khác nhau.

- Cầm sách đúng chiều, mở sách, xem tranh và “đọc: truyện.

- Giữ gìn sách.

3.2. Nhìn vào tranh minh họa và gọi tên được nhân vật trong tranh.

- Xem tranh truyện và gọi tên các nhân vật trong tranh.

- Làm quen với một số kí hiệu thông thường trong cuộc sống: nhà vệ sinh, nơi nguy hiểm, lối ra, lối vào, cấm lữa, biển báo giao thông

3.3 Thích vẽ “viết” nghuệch ngoạc.

- Làm quen với cách đọc và viết tiếng Việt.

+ Hướng đọc, viết từ trái sang phải, từ dòng trên xuống dòng dưới.

+ Hướng viết các nét chữ, đọc ngắt nghỉ sau các dấu.

4. Phát triển tình cảm và kĩ năng xã hội

I. Thể hiện ý thức về bản thân

1.1.  Nói được tên, tuổi, giới tính của bản thân

- Tên, tuổi, giới tính.

 

1.2. Nói được điều bé thích, không thích.

- Những điều bé thích, không thích.

II. Thể hiện sự tự tin và tự lực

2.1. Mạnh dạn tham gia các hoạt động, mạnh dạn khi trả lời câu hỏi.

- Các hoạt động tập thể.

2.2. Cố gắng thực hiện công việc được giao (chia giấy vẽ, xếp đồ chơi…)

2.3.  Không tranh giành đồ chơi cùng bạn

- Tự thực hiện một số  công việc được giao.

- Gần gủi, thân thiện, hòa nhã với bạn bè.

III. Nhận biết và thể hiện cảm xúc, tình cảm với con người, sự vật, hiện tượng xung quanh

3.1. Nhận ra cảm xúc: vui, buồn, sợ hãi, tức giận qua nét mặt, giọng nói, qua tranh, ảnh.

- Nhận biết một số trạng thái cảm xúc (vui, buồn, sợ hãi, tức giận) qua nét mặt, cử chỉ, giọng nói.

3.2. Biết biểu lộ một số cảm xúc: vui, buồn, sợ hãi, tức giận.

- Biểu lộ trạng thái cảm xúc qua nét mặt,cử chỉ, giọng nói; trò chơi; hát, vận động.

- Quan tâm đến cảnh đẹp lễ hội của quê hương, đất nước.

3.3. Nhận ra hình ảnh Bác Hồ.

- Bác Hồ kính yêu

3.4. Thích nghe kể chuyện, nghe hát, đọc thơ, xem tranh ảnh về Bác Hồ.

- Nghe kể chuyện, xem tranh ảnh, phim về Bác Hồ

IV. Hành vi và quy tắc ứng xử xã hội

4.1. Thực hiện được một số quy định ở lớp và gia đình: Sau khi chơi biết cất dọn đồ chơi vào nơi quy định, không tranh giành đồ chơi, vâng lời bố mẹ.

- Một số quy định ở lớp, gia đình (để đồ dùng, đồ chơi đúng chỗ).

- Chờ đến lượt.

- Nhận biết hành vi “đúng” - “sai”, “tốt” -  “xấu”.

- Yêu ba, mẹ, anh, chị, em ruột

4.2. Biết chào hỏi và nói lời cảm ơn, xin lỗi khi được nhắc nhở…

- Cử chỉ, lời nói lễ phép (chào hỏi, cảm ơn).

4.3. Chú ý nghe cô, bạn nói,

- Trò chuyện cùng cô, cùng bạn

4.4. Cùng chơi với bạn trong các trò chơi theo nhóm.

- Chơi thoả thuận với bạn.

V. Quan tâm đến môi trường

5.1. Thích quan sát cảnh vật thiên nhiên và chăm sóc cây.

- Bảo vệ, chăm sóc con vật và cây cối

5.2. Biết bỏ rác đúng nơi quy định.

- Giữ gìn vệ sinh môi trường.

- Tiết kiệm kiệm điện nước.

5. Phát triển thẩm mĩ

I. Cảm nhận và thể hiện cảm xúc trước vẽ đẹp của thiên nhiên, cuộc sống và các tác phẩm nghệ thuật.

1.1. Vui sướng, vỗ tay, nói lên cảm xúc của mình khi nghe âm thanh gợi cảm và ngắm nhìn vẻ đẹp nổi bật của các sự vật hiện tượng.

- Bộc lộ cảm xúc khi nghe âm thanh gợi cảm, các bài hát bản nhạc gần gủi và ngắm nhìn vẻ đẹp nổi bật của các sự vật hiện tượng trong thiên nhiên, cuộc sống và tác phẩm nghệ thuật.

1.2. Chú ý nghe, tỏ ra thích thú được hát theo vỗ tay nhún nhảy, lắc lư theo bài hát, bản nhạc. Thích đọc thơ, đồng dao, ca dao, tục ngữ, thích nghe kể câu chuyện. nghe một số giai điệu, làn điệu dân ca Thừa Thiên Huế (hò giả gạo, lý ngựa ô...)                                                                                                                                                                                                                                                                                                    

- Nghe âm thanh gợi cảm, hát theo vỗ tay nhún nhảy, lắc lư theo bài hát, bản nhạc. Thích đọc thơ, đồng dao, ca dao, tục ngữ, thích nghe kể câu chuyện

- Nghe một số làn điệu dân ca địa phương.

1.3. Vui sướng, chỉ, sờ, ngắm nhìn và nói lên cảm nhận của mình trước vẽ đẹp nổi bật (về màu sắc, hình dáng…) của các tác phẩm tạo hình.

Bộc lộ cảm xúc chỉ, sờ, ngắm nhìn và nói lên cảm nhận của mình trước vẽ đẹp nổi bật (về màu sắc, hình dáng…) của các tác phẩm tạo hình.

II. Một số kĩ năng trong hoạt động âm nhạc và hoạt động tạo hình

2.1. Hát tự nhiên, hát được theo giai điệu bài hát quen thuộc.

- Nghe các bài hát, bản nhạc (nhạc thiếu nhi, nhạc dân ca, dân ca thừa Thiên Huế.)

- Hát đúng giai điệu, lời ca, bài hát.

2.2. Vận động theo nhịp điệu bài hát, bản nhạc với các hình thức (Vỗ tay theo phách, nhịp, vận động minh hoạ).

- Vận động đơn giản theo nhịp điệu của các bài hát, bản nhạc.

- Sử dụng các dụng cụ gõ đệm theo phách, nhịp.

2.3. Sử dụng các nguyện vật liệu tạo hình để tạo ra sản phẩm theo sự gợi ý.

- Sử dụng các nguyên vật liệu tạo ra các sản phẩm đơn giản theo ý thích.

2.4. Vẽ các nét thẳng, xiên, ngang, tạo thành bức tranh đơn giản.

- Sử dụng một số kỹ năng vẽ nét thẳng, xiên, ngang, tạo thành bức tranh đơn giản.

2.5. Xé theo dải, xé vụn và dán thành sản phẩm đơn giản.

- Sử dụng một số  kỹ năng vẽ, nặn xé dải, xé vụn và dán thành sản phẩm đơn giản.

2.6. Lăn dọc, xoay tròn, ấn dẹt đất nặn để tạo thành các sản phẩm có 1 khối hoặc 2 khối.

- Sử dụng một số  kỹ năng lăn dọc, xoay tròn, ấn dẹt đất nặn để tạo thành các sản phẩm có 1 khối hoặc 2 khối.

2.7. Xếp chồng, xếp cạnh, xếp cách tạo thành các sản phẩm có cấu trúc đơn giản.

- Xếp hình tạo thành các sản phẩm có cấu trúc đơn giản.

2.8. Biết nhận xét các sản phẩm tạo hình.

- Nhận xét sản phẩm tạo hình.

III. Thể hiện sự sáng tạo khi tham gia các hoạt động nghệ thuật (âm nhạc, tạo hình)

3.1. Biết vận động theo ý thích các bài hát, bản nhạc quen thuộc.

- Vận động theo ý thích khi hát/ nghe các bài hát, bản nhạc quen thuộc.

3.2. Biết tạo ra các sản phẩm tạo hình theo ý thích.

- Tạo ra sản phẩm đơn giản theo ý thích.

3.3. Đặt được tên cho sản phẩm tạo hình.

- Đặt tên cho sản phẩm của mình.

 


PHÓ HIỆU TRƯỞNG                                  NGƯỜI LẬP KẾ HOẠCH

                                                                                             TỔ TRƯỞNG

 

 

                                                                          

 

            HÀ THỊ THUỲ HẠNH                                         HỒ LÊ THU HẰNG    

 

 

B. DỰ KIẾN CÁC CHỦ ĐỀ VÀ SỐ TUẦN TRONG NĂM

 

TT

CHỦ ĐÊ/TUẦN THỰC HỌC

THỜI GIAN

CHỦ ĐỀ NHÁNH

SỰ KIỆN

 

 

Từ 15/8/2023 đến 31/8/2023

Tiếp tục chiêu sinh, trang hoàng lớp, vệ sinh

 

1

Trường Mầm non

(4 Tuần)

06/9/2023 - 29/9/2023

06/9/2023 – 08/9/2023

- Ngày hội đến trường của bé

- Tết trung thu

- Giáo dục lễ giáo, kỹ năng sống

2

11/9/2023 - 15/9/2023

3

18/9/2023 – 22/9/2023

4

25/9/2023 – 29/9/2023

Trung thu

5

Bản thân (3 Tuần)

02/10/2023 - 20/10/2023

2/10/2023 – 6/10/2023

 

6

9/10/2023 – 13/10/2023

7

16/10/2023 – 20/10/2023

Ngày PNVN

8

Gia đình (4 Tuần)

23/10/2023 – 17/11/2023

23/10/2023 - 27/10/2023

 

9

30/10/2023 – 3/11/2023

10

6/11/2023 – 10/11/2023

11

13/11/2023 – 17/11/2023

12

Nghề nghiệp (4 Tuần)

20/11/2023 – 15/12/2023

20/11/2023 – 24/11/2023

Ngày NGVN

- Ngày nhà giáo Việt Nam 20/11

 

13

27/11/2023 – 1/12/2023

14

04/12/2023 – 08/12/2023

15

11/12/2023– 15/12/2023

16

Động vật (4 Tuần)

18/12/2023 – 12/01/2024

18/12/2023 – 22/12/2023

Ngày QĐNDVN

- GD trẻ biết yêu quý chú bộ đội.

 

17

25/12/2023 – 29/12/2023

18

01/01/2024 – 05/01/2024

19

08/01/2024 - 12/01/2024

20

 

15/01/2024 – 19/01/2024

- Tết Nguyên đán.

 

21

Thực vật (4 tuần)

15/01/2024 – 07/2/2024

 

22/01/2024 – 26/01/2024

22

29/01/2024 – 02/02/2024

23

05/02/2024 – 07/02/2024

 

Dự kiến thời gian nghỉ Tết Nguyên Đán (Từ ngày08/2/2024 đến hết ngày 14/2/2024) nhằm ngày (29/12 đến ngày 5/1 âm lịch)

 

24

Giao thông (4 Tuần)

19/02/2024 – 15/03/2024

 

19/02/2024 – 23/02/2024

Ngày Quốc tế phụ nữ 08/03

25

26/02/2024 – 01/03/2024

26

04/03/2024 – 08/03/2024

Ngày QTPN

27

11/03/2024 – 15/03/2024

28

Nước và các Hiện tượng tự nhiên (4 tuần)

18/03/2024 – 12/04/2024

 

18/03/2024 – 22/03/2024

 

29

25/03/2024 – 29/03/2024

30

01/04/2024 – 05/04/2024

31

08/04/2024 – 12/04/2024

32

QH – ĐN – Bác Hồ

(4 Tuần)

15/04/2024 –  17/5/2024

15/04/2024– 19/04/2024

 

33

22/04/2024 – 26/04/2024

34


35

06/05/2024– 10/05/2024

13/05/2024 – 17/05/2024

36

3 tuần chiêu sinh, vệ sinh trường lớp, chuẩn bị khai giảng (Từ 15/8/2023 đến 5/9/ 2023)

37

38

39

1 tuần nghỉ Tết Nguyên Đán

40

2 tuần nghỉ các ngày lễ hội và tham gia tập huấn chuyên môn

41

42

1 tuần Chuẩn bị văn nghệ tổng kết

Tổng cộng 42 tuần làm việc của Trường MN (35 TUẦN THỰC HỌC + 7 TUẦN CHUẨN BỊ, TẬP HUẤN VÀ CÁC NGÀY NGHỈ TRONG NĂM)