In trang

Kế hoạch của Phó Hiệu trưởng 1 Tháng 11 Năm 2019

PHÒNG GD&ĐT HƯƠNG THỦY                 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TRƯỜNG MNBÌNH MINH                              Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

       
     
 
   

 

                                                                                              

      Số: 29c/KH-MNBM                             Phú Bài,  ngày 25 tháng 08 năm 2019

                                                                             

 

KẾ HOẠCH GIÁO DỤC

NĂM HỌC 2019 -  2020

TRẺ NHÀ TRẺ  ( Độ tuổi 24 – 36 tháng)

Căn cứ Thông tư số 17/2009/BGDĐT ngày 25 tháng 7 năm 2009 của Bộ GD&ĐT và Thông tư số 28/2016/TT - BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2016 sửa đổi bổ sung một số nội dung của chương trình giáo dục mầm non;

           Căn cứ vào Hướng dẫn tổ chức thực hiện chương trình Giáo dục mầm non cho trẻ Nhà trẻ 24 – 36 tháng;

           Căn cứ tình hình thực tế của địa phương, của nhóm lớp, bộ phận chuyên môn xây dựng kế hoạch giáo dục cho Nhà trẻ nhóm 24 – 36 tháng tuổi như sau:

 

MỤC TIÊU CẦN ĐẠT VÀ NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH

 

LĨNH VỰC

MỤC TIÊU

NỘI DUNG

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1. Lĩnh vực phát triển thể chất

 

 

*Cân nặng và chiều cao của trẻ phát triển bình thường

Trẻ đạt:

- Cân nặng:

+ Trẻ trai:  11.3 – 18.3 kg

+ Trẻ gái: 10.8 – 18.1 kg

- Chiều cao:

+ Trẻ trai: 88.7  - 103.5cm

+ Trẻ gái: 8.74 – 102.7cm

a) Phát triển vận động

1. Tập động tác phát triển các nhóm cơ và hô hấp.

Thực hiện được các động tác trong bài tập thể dục hít thở, tay lưng/ bụng và chân

 

2. Trẻ tập các vận động cơ bản và phát triển tố chất vận động ban đầu.

-2.1.Giữ thăng bằng trong vận động đi / chạy thay đổi tốc độ nhanh - chậm theo cô hoặc đi trong đường hẹp có bê vật trên tay.

2.2. Thực hiện phối hợp vận động tay - mắt: tung, bắt bóng với cô ở khoảng cách 1m, ném vào đích xa 1-1,2m.

2.3. Phối hợp tay, chân, cơ thể trong khi bò để giữ được vật đặt trên lưng.

2.4. Thể hiện sức mạnh của cơ bắp trong vận động ném, đá bóng.

 

 

 

3. Thực hiện vận động cử động của bàn tay, ngón tay.

3.1. Vận động cổ tay, bàn tay, ngón tay, thực hiện "múa khéo".

3.2. Phối hợp được cử động bàn tay, ngón tay và phối hợp tay - mắt trong các hoạt động nhào đất, nặn, vẽ tổ chim, xâu vòng tay, chuỗi đeo cổ.

 

 

 

b. Giáo dục dinh dưỡng và sức khoẻ

1. Có một số nề nề nếp thói quen tốt trong sinh hoạt.

1.1. Thích nghi với chế độ ăn cơm, ăn được các loại thức ăn khác nhau.

1.2. Ngủ một giấc buổi trưa

1.3. Đi vệ sinh đúng nơi quy định

2. Thực hiện một số việc tự phục vụ, giữ gìn sức khoẻ

2.1. Làm được một số việc với sự giúp đỡ của người lớn (lấy nước uống, đi vệ sinh…).

2.2. Chấp nhận: đội mũ khi ra nắng, đi giày dép, mặc quần áo ấm khi trời lạnh.

3. Nhận biết một số nguy cơ không an toàn:

3.1. Biết tránh một số vật dụng, nơi nguy hiểm ( bếp đang đun,phích nước nóng, xô nước, giếng) khi được nhắc nhở.

3.2. Biết và tránh một số hành động nguy hiểm ( leo trèo lên lan can, chơi nghịch các vật sắc nhọn…) khi được nhắc nhở.

 

 

- Cân đo, chấm biểu đồ sức khỏe cho trẻ dúng định lịch

 

 

 

 

 

a) Phát triển vận động

1.Thực hiện động tác phát triển các nhóm cơ và hô hấp

+ Hô hấp: tập hít vào, thở ra.

+Tay: Giơ cao, đưa ra phía trước, đưa sang ngang, đưa ra sau kết hợp với lắc bàn tay.

+ Lưng, bụng, lườn: cúi về phía trước, nghiêng người sang hai bên, vặn người sang 2 bên.

+ Chân: Ngồi xuống, đứng lên, co duỗi từng chân

2. Trẻ tập các vận động cơ bản và phát triển tố chất vận động ban đầu.

- Tập cho trẻ bò thẳng hướng có vật trên lưng và bò chui qua cổng, trườn qua vật cản.

- Tập cho trẻ các bài đi, chạy: Đi theo hiệu lệnh, đi trong đường hẹp, đi có mang vật trên tay,chạy theo thẳng hướng. đứng co 1 chân.

- Tập cho trẻ các bài nhún bật: Bật tại chỗ, bật qua vạch kẻ.

- Tập các bài tập tung, ném, bắt: Tung – bắt bóng cùng cô, ném bóng về phía trước, ném bóng vào đích.

3. Các cử động của bàn tay, ngón tay và phối hợp tay - mắt:

- Xoa tay, chạm các đầu ngón tay với nhau,,, rót, nhào, khuấy, đảo, vò xé.

-  Đóng cọc bàn gỗ.

-  Nhón nhặt đồ vật.

- Tập xâu, luồn dây, cài, cởi cúc, buộc giày.

- Chắp ghép hình.

- Chồng, xếp 6-8 khối.

- Tập cầm bút tô, vẽ.

- Lật mở trang sách.

b. Giáo dục dinh dưỡng và sức khoẻ

1. Tập luyện nền nếp thói quen tốt trong sinh hoạt

- Làm quen với chế độ ăn cơm và các loại thức ăn khác nhau.

- Tập luyện nền nếp thói quen tốt trong ăn uống.

- Luyện thói quen ngủ 1 giấc trưa

- Luyện một số thói quen tốt trong sinh hoạt: Ăn chín, uống chín, rữa tay trước khi ăn, lau mặt, lau miệng,uống nước sau khi ăn, vứt rác đúng nơi quy định.

2. Làm quen với một số việc tự phục vụ giữ gìn sức khoẻ.

- Tập tự phục vụ

+ Xúc cơm, uống nước

+ Mặc quần áo, đi dép, đi vệ sinh, cởi quần áo khi bị bẩn, bị ướt.

+ Chuẩn bị chỗ ngủ

- Tập nói với người lớn khi có nhu cầu ăn ngủ vệ sinh.

- Tập đi vệ sinh đúng nơi quy định

- Tập một số thao tác đơn giản trong  rửa tay lau mặt.

 

 

3. Nhận biết và tránh một số nguy cơ không an toàn:

- Nhận biết một số vật dụng nguy hiểm, những nơi nguy hiểm không được phép vào hoặc đến gần.

- Nhận biết một số hành động nguy hiểm và phòng tránh

2. Lĩnh vực phát triển nhận thức

 

1. Khám phá thế giới xung quanh bằng các giác quan:

 Sờ nắn, nhìn, nghe, ngửi, nếm để nhận biết đặc điểm nổi bật của đối tượng.

 

2. Thể hiện sự hiểu biết về các sự vật hiện tượng gần gũi

2.1. Chơi bắt chước một số hàn động quen thuộc của những người gần gũi. Sử dụng được một số đồ dùng, đồ chơi quen thuộc.

2.2. Nói được tên của bản thân và những người gần gũi khi được hỏi.

2.3. Nói được tên và chức năng của một số bộ phận cơ chể khi được hỏi.

2.4.Nói được tên và một vài đặc điểm nổi bật của các đồ vật, hoa quả, con vật quen thuộc.

2.5. Chỉ / nói tên, lấy hoặc cất đúng đồ chơi màu đỏ / vàng/ xanh theo yêu cầu.

2.6. Chỉ hoặc lấy hoặc cất đúng đồ chơi có kích thước to/nhỏ theo yêu cầu

2.7. Chỉ hoặc lấy hoặc cất đúng đồ chơi có kích cỡ to nhỏ theo yêu cầu

1. Luyện tập và phối hợp các giác quan, thính giác, xúc giác, khứu giác, vị giác.

- Tìm đồ vật vừa mới cất giấu

- Nghe và nhận biết âm thanh của một số đồ vật, tiếng kêu của một số con vật quan thuộc.

- Sờ nắn, nhìn ngửi ... đồ vật, hoa quả, để nhận biết các đặc điểm nổi bật.

- Sờ nắn đồ vật, đồ chơi để nhận biết cứng - mềm, trơn (nhẵn) - xù xì.

- Nếm vị của một số thức ăn, quả ( ngọt – mặn – chua )

2. Nhận biết:

- Một số bộ phận của cơ thể con người:

- Tên, chức năng chính của một số bộ phận của cơ thể: mắt, mũi, miệng, tai, tay, chân.

- Một số đồ dùng, đồ chơi.

- Tên đặc điểm nổi bật, công dụng và cách sử dụng đồ dùng, đồ chơi, công dụng và cách sử dụng đồ dùng, đồ chơi quen thuộc.

- Một số phương tiện giao thông quen thuộc.

- Tên, đặc điểm nổi bật và công dụng của phương tiện giao thông gần gũi.

- Một số con vật, hoa , quả quen thuộc

- Tên và một số đặc điểm nổi bật của con vật, rau, hoa quả quen thuộc.

- Một số màu cơ bản, kích thước, hình dạng, số lượng, vị trí trong không gian

- Màu đỏ , vàng, xanh

- Kích thước (to-nhỏ)

- Hình tròn, hình vuông

- Vị trí không gian ( trên – dưới, trước – sau )so với bản thân trẻ

- Số lượng (một – nhiều)

- Bản thân, người gần gũi

- Tên và một số đặc điểm bên ngoài của bản thân

- Đồ dùng, đồ chơi của bản thân và nhóm/lớp

- Tên và công việc của những người thân gần gũi trong gia đình

- Tên của cô giáo, các bạn trong nhóm/lớp

 

3. Lĩnh vực phát triển ngôn ngữ

1. Nghe hiểu lời nói

1.1 Thực hiện nhiệm vụ gồm 2 – 3 hành động.

1.2.Trả lời các câu hỏi: “ Ai đây ?, “ Cái gì đây ?”, “ … làm gì ?”, “ …thế nào ?”,

1.3. Hiểu nội dung truyện ngắn, đơn giản trả lời được các câu hỏi về truyện tên và hành động của các nhân vật.

2. Nghe nhắc lại các âm, tiếng và các câu

2.1. Phát âm rõ tiếng.

2.2. Đọc được bài thơ, ca dao, đồng dao với sự giúp đỡ của cô giáo

3. Sử dụng ngôn ngữ để giao tiếp

3.1. Nói được câu đơn, câu có 5-7 tiếng, có các từ thông dụng chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm quen thuộc.

3.2. Sử dụng lời nói với các mục đích khác nhau.

- Chào hỏi, trò chuyện.

- Bày tỏ nhu cầu của bản thân.

- Hỏi về các vấn đề quan tâm như: "con gì đây?" "cái gì đây?"

- Nói to , đủ nghe, lễ phép.

1. Cho trẻ nghe

- Nghe lời nói với sắc thái tình cảm khác nhau

- Nghe các từ chỉ tên gọi đồ vật, sự vật, hành động quen thuộc

- Nghe và thực hiện các yêu cầu bằng lời nói.

- Nghe các câu hỏi: “ Cái gì ?”, “ Làm gì ?”, Để làm gì ?”. “ Ở đâu ?”, “ Như thế nào ?”.

- Nghe các bài thơ, đồng dao, ca dao, hò vè, câu đố, bài hát và truyện ngắn

 

2.  Dạy cho trẻ nói:

- Phát âm các âm thanh khác nhau

- Sử dụng các từ chỉ đồ vật vật, đặc điểm, hoạt động quen thuộc trong giao tiếp

- Trả lời và đặt câu hỏi: "Cái gì?" "Làm gì?" "Ở đâu?" "Thế nào?" "Để làm gì?" "Tại sao?"…

- Nghe và thể hiện nhu cầu mong muốn và hiểu biết bằng 1-2 câu đơn giản và câu dài.

- Đọc các đoạn thơ, bài hát ngắn có câu 3 – 4 tiếng.

- Kể lại đoạn truyện được nghe nhiều lần, có gợi ý.

- Sử dụng các từ thể hiện sự lễ phép khi nói chuyện với người lớn.

3. Làm quen với sách

- Lắng nghe khi người lớn đọc sách

- Xem tranh và gọi tên các nhân vật, sự vật, hành động gần gũi trong tranh

4. Lĩnh vực phát triển tình cảm, kỹ năng, xã hội và thẩm mỹ

1. trẻ biểu lộ sự nhận thức về bản thân

1.1. Nói được một vài thông tin về mình (tên, tuổi).

1.2. Thể hiện điều mình thích và không thích.

2. Nhận biết và biểu lộ cảm xúc với con người và sự vật gần gũi

2.1. Biểu lộ sự thích giao tiếp với người khác bằng cử chỉ, lời nói.

2.2. Nhận biết được trạng thái cảm xúc buồn, vui, sợ hãi.

2.3. Biểu lộ cảm xúc : vui, buồn, sợ hãi qua nét mặt, cử chỉ.

2.4. Biểu lộ sự thân thiện với 1 số con vật quen thuộc/ gần gũi: bắt chước tiếng kêu, gọi.

3. Thực hiện hành vi xã hội đơn giản

3.1. Biết chào, tạm biệt, cảm ơn, vâng ạ.

2,2. Biết thể hiện 1 số hành vi xã hội đơn giản qua trò chơi giả bộ (trò chơi bế em, khấy bộ cho em bé, nghe điện thoại...).

3.3. Chơi thân thiện cạnh trẻ khác.

3.4. Thực hiện một số yêu cầu của người lớn.

4. Thể hiện cảm xúc qua hát, vận động theo nhạc, tô màu vẽ, nặn, xếp hình, xem tranh

4.1. Biết hát và vận động đơn giản theo 1 vài bài hát/bản nhạc quen thuộc.

4.2. Thích tô màu, vẽ, nặn, xé, xếp hình xem tranh (cầm bút đi màu, vẽ nguệch ngoạc)

1. Phát triển tình cảm

- Ý thức bản thân

- nhận biết tên gọi, một số đặc điểm bên ngoài bản thân.

- Nhận biết một số đồ dùng, đồ chơi yêu thích của mình.

-Thực hiện yêu cầu đơn giản của giáo viên.

- Nhận và thể hiện 1 số trạng thái cảm xúc:

- Nhận biết và thể hiện 1 số trạng thái cảm xúc: Vui, buồn , tức giận.

2. Phát triển kỹ năng xã hội

- Mối quan hệ tích cực với con người và sự vật gần gũi

- Giao tiếp với những người xung quanh

- Chơi thân thiện với bạn: Chơi cạnh bạn không tranh giành đồ chơi với bạn

- Tập sử dụng đồ dùng, đồ chơi

- Quan tâm đến các vật nuôi

 - Hành vi văn hoá giao tiếp đơn giản

- Thực hiện 1 số hành vi văn hoá và giao tiếp: Chào tạm biệt, cám ơn, nới từ "dạ" "vâng ạ", chơi cạnh bạn, không cấu bạn.

- Thực hiện 1 số quy định đơn giản trong sinh hoạt nhóm, lớp : Xếp hàng chờ đến lượt, để đồ chơi vào nơi quy định.

3 Phát triển cảm xúc thẩm mĩ

- Nghe hát, hát và vận động đơn giản theo nhạc

- Nghe hát, nghe nhạc với các giai điệu khác nhau: nghe âm thanh của các nhạc cụ.

- Hát và tập vận động đơng giản theo nhạc.

- Vẽ nặn, xé dán, xếp hình, xem tranh

- Vẽ các đường nét khác nhau, đi màu, nặn, xé, vò,  xếp hình

- Xem tranh

        HIỆU TRƯỞNG                   P.HIỆU TRƯỞNG                        TỔ TRƯỞNG

   Đặng Thị Thu Lý                 Hà Thị Thùy Hạnh              Hoàng Thị Thanh Kiều

 KẾ HOẠCH DỰ KIẾN

PHÂN PHỐI THỜI GIAN THỰC HIỆN CHỦ ĐỀ LỚP NHÀ TRẺ 1

Năm Học 2019 – 2020

Thời gian thực hiện từ ngày 09/09/2019 đến ngày 15/05/2020

Tuần

Chủ đề

Chủ đề nhánh

THỜI GIAN

Sự kiện

1

Bé và các bạn

(3 tuần)

09/9/2019 -           27/09/2019

Lớp học của bé đón tết trung thu

09/9/2019 - 13/9/2019

- Ngày hội đến trường của bé

- Tết trung thu

2

Bé, các bạn và cô giáo

16/9/2019 - 20/9/2019

3

Bé biết nhiều thứ

23/9/2019 - 27/9/2019

4

Đồ dùng đồ chơi của bé

(4tuần)

30/09/2019 – 25/10/2019

Bé khám phá thế giớ đồ vật

30/9/2019 -04/10/2019

Ngày LHPN (20/10)

5

Đồ chơi ở lớp bé yêu  thích

07/10/2019 -11/10/2019

6

Đồ chơi lắp ráp

14/10/2019 – 18/10/2019

7

Các đồ chơi chuyển động bé thích

21/10/2019 – 25/10/2019

8

Các cô các bác trong trường mầm non

              (3tuần)

28/10/2019 – 15/11/2019

Công việc của cô giáo trong lớp bé

28/10/2019 – 01/11/2019

9

 Bé biết các cô các bác trong trường mầm non của bé

04/11/2019 - 08/11/2019

10

Bé biết công việc các cô các bác trong trường

11/11/2019 - 15/11/2019

Ngày nhà giáo ViệtNam20/11

11

Cây và những bông hoa đẹp

           (4 tuần)

18/11/2019 -13/12/2019

Các loại củ quả bé thích

18/11/2019 - 22/11/2019

12

Ngày hội cô giáo

25/11/2019 - 29/11/2019

13

Một số loại rau xanh bé thích

02/12/2019 – 06/12/2019

14

Em yêu cây xanh

09/12/2019 – 13/12/2019

15

Những con vật đáng yêu

           (4 tuần)

16/12/2019 – 10/01/2020

Những con thân quen  trong nhà

16/12/2019 – 20/12/2019

Ngày thành lập Quân đội nhân dân 22/12

16

Bé vui cùng chú bộ đội

23/12/2019 – 27/12/2019

17

Vườn thú của bé

30/12/2019 – 03/01/2020

18

Một số con vật sống dưới nước

06/01/2020 – 10/1/2020

19

Ngày Tết vui vẻ

         (4 tuần)

13/01/2020 – 07/02/2020

 Các loại hoa bé thich trong ngày tết

13/01/2020 – 17/01/2020

20

Ngày tết với bé

20/01/2020 – 24/01/2020

                  Dự kiến tuần nghỉ Tết Nguyên Đán từ ngày 27/01/2020 – 31/01/2020 (3 Tết – 6 Tết)

21

Mùa xuân với bé

03/02/2020 – 07/02/2020

22

Mẹ và những người thân yêu của bé

(4 tuần)

10/02/2020 – 06/03/2020

 Bố, mẹ và những người thân yêu của bé

10/02/2020 – 14/02/2020

Ngày quốc tê phụ nữ (8/3)

23

Đồ dùng trong gia đình thân quen với bé

17/02/2020 – 21/02/2020

24

Đồ dùng để ă, uống trong gia đình

24/02/2020 – 28/02/2020

25

Ngày hội của bà, mẹ và cô giáo

02/03/2020 – 06/03/2020

26

Bé có thể đi đến khắp mọi nơi bằng phương tiện gì

(4 tuần)

09/03/2020 – 03/04/2020

Phương tiện giao thông đường bộ

09/03/2020 – 13/03/2020

Giỗ tổ hùng vương

27

Con đường đến trường của bé

16/03/2020 – 20/03/2020

28

Phương tiện giao thông đường hàng không

23/03/2020 – 27/03/2020

29

Phương tiện giao thông đường thủy

30/03/2020 – 03/04/2020

30

Mùa hè đến rồi

         (3 tuần)

06/04/2020 – 24/04/2020

Thời tiết mùa hè.

06/04/2020 – 10/04/2020

31

Quần áo trang phục mùa hè

13/04/2020 – 17/04/2020

32

Bé được làm gì trong mùa hè

20/04/2020 – 24/04/2020

33

Bé lên mẫu giáo

      (3 tuần)

27/04/2020 – 15/05/2020

Bé biết được chuẩn bị lên mẫu giáo

27/04/2020 – 01/05/2020

Ngày giải phóng Quê hương(30/4)

Quốc Tế Lao động (1/5)

34

Các hoạt động của bé trong nhóm lớp

04/05/2020 – 08/05/2020

35

Lễ hội 1/6. ( Lễ hội chuyển lớp. Bé lên mẫu giáo.)

11/05/2020 – 15/05/2020

 Học kỳ I: 18 tuần

Học kỳ II: 17 tuần

Tổng cộng: 35 tuần