In trang

Kế hoạch của Phó hiệu trưởng 1 Tuần 43 Năm 2019
(tuần 43 năm 2019, từ 21/10/2019 đến 27/10/2019)

PHÒNG GD&ĐT HƯƠNG THỦY        CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

     TRƯỜNG MN BÌNH MINH                          Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

       
       

 

         Số: 29a/KHGD-MNBM                   Phú Bài, ngày 11  tháng 9  năm 2019

                                                                                                                                  

KẾ HOẠCH GIÁO DỤC

Độ tuổi 4 – 5 tuổi

Năm học:  2019 - 2020

 

Căn cứ Thông tư số 17/2009/BGDĐT ngày 25 tháng 7 năm 2009 của Bộ GD&ĐT và Thông tư số 28/2016/TT - BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2016 sửa đổi bổ sung một số nội dung của chương trình giáo dục mầm non;

Căn cứ vào Hướng dẫn tổ chức thực hiện chương trình Giáo dục mầm non Mẫu giáo bé (4-5 tuổi);

Căn cứ tình hình thực tế của địa phương, của nhóm lớp, khối mẫu giáo Nhỡ:

            Căn cứ Kế hoạch số 287/PGD&ĐT ngày 06 tháng 9 năm 2019 của cấp học Mầm non Phòng GD&ĐT thị xã Hương Thuỷ về việc thực hiện nhiệm vụ năm học 2019 - 2020;

Căn cứ vào kế hoạch giáo dục năm học 2019 – 2020 của nhà trường;

Căn cứ tình hình thực tế của nhà trường, của tổ. bộ phận chuyên môn xây dựng kế hoạch giáo dục năm học 2018 - 2019 cho trẻ mẫu giáo 4 - 5 tuổi như sau:            

  I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT VÀ NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH

 

 

LĨNH VỰC

 

MỤC TIÊU

 

 

NỘI  DUNG

 

 

 

I

Giáo dục phát triển thể chất

A. Phát triển vận động:

* Trẻ thực hiện được các động tác phát triển các nhóm cơ và hô hấp

1. Trẻ thực hiện đúng, đầy đủ, nhịp nhàng các động tác trong bài thể dục theo hiệu lệnh.

* Thể hiện kĩ năng vận động cơ bản và các tố chất trong vận động

2. Trẻ giữ được thăng bằng cơ thể khi thực hiện vận động:

- Bước đi liên tục trên ghế thể dục hoặc trên vạch kẻ thẳng trên sàn.

- Đi bước lùi liên tiếp khoảng 3 m.

3. Trẻ kiểm soát được vận động:

- Đi/ chạy thay đổi hướng vận động đúng tín hiệu vật chuẩn ( 4- 5 vật chuẩn đặt dích dắc).

4.  Trẻ biết phối hợp tay – mắt trong  vận động:

- Tung bắt bóng với người đối diện ( cô / bạn): bắt được 3 lần không rơi bóng ( khoảng cách 2,5m).

- Ném trúng đích đứng (xa 1,5m x cao 1,2m).

- Tự đập bắt bóng được 4- 5 lần liên tiếp.

5.  Trẻ thể hiện nhanh, mạnh, khéo trong thực hiện bài tập tổng hợp:

- Chạy liên tục theo hướng thẳng 15 m trong 10 giây

- Ném trúng đích ngang ( xa 2m).

- Bò trong đường dích dắc ( 3 - 4 điểm dích dắc, cách nhau 2 m) không chệch ra ngoài.

 

*  Thực hiện và phối hợp được các cử động của bàn tay,  ngón tay, phối hợp tay  - mắt

6. Trẻ thực hiện được các vận động:

- Cuộn – xoay tròn cổ tay.

- Gập, mở, các ngón tay.

7.  Trẻ phối hợp được cử động bàn tay, ngón tay, phối hợp tay – mắt trong một số hoạt động:

- Vẽ hình người, nhà, cây.

- Cắt thành thạo theo đường thẳng

- Xây dựng, lắp ráp với 10 - 12 khối.

- Biết tết sợi đôi.

- Tự cài, cởi cúc, buộc dây giày

B. Giáo dục dinh dưỡng và sức khỏe

 1. Biết một số món ăn, thực phẩm thông thường và ích lợi của chúng đối với sức khỏe

8. Trẻ biết một số thực phẩm cùng nhóm:

- Thịt, cá…có nhiều chất đạm.

-  Rau, quả chín có nhiều vitamin.

9. Trẻ nói được tên một số món ăn hằng ngày và dạng chế biến đơn giản: Rau có thể luộc, nấu canh; thịt có thể luộc, rán, kho; gạo nấu cơm, nấu cháo…

10.  Trẻ biết ăn để cao lớn, khỏe mạnh, thông minh và biết ăn nhiều loại thức ăn khác nhau để có đủ chất dinh dưỡng.

2. Thực hiện được một số việc tự phục vụ trong sinh hoạt

11.  Trẻ thực hiện được một số việc khi được nhắc nhở:

- Tự rửa tay bằng xà phòng. Tự lau mặt, đánh răng.

- Tự thay quần, áo khi bị ướt, bẩn.

12.  Trẻ tự cầm bát, thìa xúc ăn gọn gàng, không rơi vãi, đổ thức ăn.

3. Trẻ có một số hành vi và thói quen tốt trong sinh hoạt và giữ gìn sức khỏe

13.  Trẻ có một số hành vi tốt trong ăn uống:

- Mời cô, mời bạn khi ăn; ăn từ tốn, nhai kĩ.

- Chấp nhận ăn rau và ăn nhiều loại thức ăn khác nhau..

- Không uống nước lã.

14. Trẻ có một số hành vi tốt trong vệ sinh, phòng bệnh khi được nhắc nhở:

- Vệ sinh răng miệng, đội mũ khi ra nắng, mặc áo ấm, đi tất khi trời lạnh, đi dép, giày khi đi học.

- Biết nói với người lớn khi bị đau, chảy máu hoặc sốt…

- Đi vệ sinh đúng nơi qui định

- Bỏ rác đúng nơi qui định.

4.  Trẻ biết một số nguy cơ không an toàn và phòng tránh

15. Nhận ra bàn là, bếp đang đun, phích nước nóng...là nguy hiểm không đến gần. Biết không nên nghịch các vật sắc, nhọn.

16. Trẻ nhận ra những nơi như: Hồ, ao, mương nước, suối, bể chứa nước… là nơi nguy hiểm, không được chơi gần.

17.  Biết một số hành động nguy hiểm và phòng tránh khi được nhắc nhở.

- Không cười đùa trong khi ăn, uống hoặc khi ăn các loại quả có hạt..

- Không ăn thức ăn có mùi ôi; không ăn lá, quả lạ...không uống rựu bia, cà phê; không tự ý uống thuốc khi không được phép của người lớn.

-  Không được ra khỏi trường khi không được phép của cô giáo.

18. Trẻ nhận ra một số trường hợp nguy hiểm và gọi người giúp đỡ

- Biết gọi người lớn khi gặp một số trường hợp khẩn cấp: cháy, có người rơi xuống nước, ngã chảy máu.

- Biết gọi người giúp đỡ khi bị lạc. Nói được tên, địa chỉ gia đình, số điện thoại người thân khi có việc cần thiết.

 

* Tập các động tác phát triển các nhóm cơ và hô hấp

- ĐT tay:

+ Đưa 2 tay lên cao, ra phía trước, sang 2 bên ( kết hợp với vẫy bàn tay, nắm, mở bàn tay).

+ Co và duỗi tay, vỗ 2 tay vào nhau (phía trước, phía sau, trên đầu).

- ĐT lưng, bụng, lườn:

+ Cúi về phía trước, ngửa người ra sau;

+ Quay sang trái, sang phải.

+ Nghiêng người sang trái, sang phải

- ĐT chân:

+ Nhún chân.

+ Ngồi xổm, đứng lên, bật tại chổ.

+ Đứng, lần lượt từng chân co cao đầu gối.

* Tập luyện các kĩ năng vận động cơ bản và phát triển các tố chất trong vận động

- Đi và chạy:

+ Đi bằng gót chân, đi khuỵu gối, đi lùi.

+ Đi trên ghế thể dục, đi trên vạch kẻ thẳng trên sàn.

+ Đi, chạy thay đổi tốc độ theo hiệu lệnh, dích dắc (đổi hướng) theo vật chuẩn.

+ Chạy 15m tròn khoảng 10 giây.

+ Chạy chậm 60-80m.

- Bò, trườn, trèo:

+ Bò bằng bàn tay và bàn chân 3 - 4m.

+ Bò dích dắc qua 5 điểm.

+ Bò chui qua cổng, ống dài 1,2m x 06m +Trườn theo hướng thẳng.

+Trèo qua ghế dài 1,5m x 30cm.

+Trèo lên, xuống 5 gióng thang.

- Tung, ném, bắt:

+Tung bóng lên cao và bắt.

+Tung bắt bóng với người đối diện.

+ Đập và bắt bóng tại chỗ.

+ Ném xa bằng 1 tay, 2 tay.

+ Ném trúng đích bằng1 tay.

+ Chuyền, bắt bóng qua đầu, qua chân.

- Bật - nhảy:

+ Bật liên tục về phía trước.

+ Bật xa 35-40cm.

+ Bật - nhảy từ trên cao xuống ( cao 35-35cm)

+ Bật tách chân, khép chân qua 5 ô.

+ Bật qua vật cản cao10-15cm.

+ Nhảy lò cò 3m.

* Tập các cử động của bàn tay, ngón tay, phối hợp tay - mắt và sử dụng một số đồ dùng, dụng cụ

- Vo, xoáy, xoắn, vặn, búng ngón tay, vê, véo, vuốt, miết, ấn bàn tay, ngón tay, gắn, nối….

- Gập giấy.

- Lắp ghép hình.

- Xé, cắt đường thẳng.

- Tô, vẽ hình.

- Cài, cởi cúc, xâu, buộc dây.

 

 

 

* Nhận biết một số món ăn, thực phẩm thông thường và ích lợi của chúng đối với sức khỏe

- Trẻ nhận biết một số thực phẩm thông thường trong các nhóm thực phẩm ( trên tháp dinh dưỡng).

- Nhận biết dạng chế biến đơn giản của một số thực phẩm, món ăn.

 - Nhận biết các bữa ăn trong ngày và ích lợi của ăn uống đủ lượng và đủ chất.

- Nhận biết sự liên quan giữa ăn uống với bệnh tật ( ỉa chảy, sâu răng, say dinh dưỡng, béo phì..)

*Tập làm một số việc tự phục vụ trong sinh hoạt

 

 

- Biết đánh răng, lau mặt.

- Rèn luyện thao tác rửa tay bằng xà phòng. 

- Đi vệ sinh đúng nơi qui định.

 

 

*Giữ gìn sức khỏe và an toàn

- Trẻ biết tập luyện một số thói quen tốt về giữ gìn sức khỏe.

- Lợi ích của việc giữ gìn vệ sinh thân thể, vệ sinh môi trường đối với sức khỏe con người.

-  Trẻ biết lựa chọn trang phục phù hợp với thời tiết.

- Ích lợi của mặc trang phục phù hợp với thời tiết.

- Nhận biết một số biểu hiện khi ốm và cách phòng tránh đơn giản.

- Nhận biết và phòng tránh những hành động nguy hiểm, những nơi không an toàn, những vật dụng nguy hiểm đến tính mạng.

- Trẻ nhận biết một số trường hợp khẩn cấp và gọi người giúp đỡ.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

Giáo dục phát triển nhận thức

A. Khám phá khoa học

* Xem xét và tìm hiểu đặc điểm của các sự vật hiện tượng

1. Quan tâm đến những thay đổi của sự vật, hiện tượng xq với sự gợi ý, hướng dẫn của cô giáo như đặt câu hỏi về những thay đổi của sự vật, hiện tượng: “ Vì sao cây lại héo ?” ; “ Vì sao lá cây bị ướt ?”…

2. Trẻ phối hợp các giác quan để xem xét sự vật, hiện tượng như kết hợp nhìn, sờ, ngửi, nếm…. để tìm hiểu đặc điểm của đối tượng.

3. Làm thử nghiệm và sử dụng công cụ đơn giản để quan sát, so sánh, dự đoán. Ví dụ: Pha màu/đường/muối vào nước, dự đoán, quan sát, so sánh.

4. Trẻ biết thu thập thông tin về đối tượng bằng nhiều cách khác nhau: xem sách, tranh ảnh, nhận xét và trò chuyện.

5. Biết phân loại các đối tượng theo một hoặc hai dấu hiệu.

* Nhận biết mối quan hệ đơn giản của sự vật, hiện tượng và giải quyết vấn đề đơn giản

6. Nhận xét được một số mối quan hệ đơn giản của sự vật, hiện tượng gần gũi. Ví dụ: " Cho thêm đường/ ngọt hơn/ măn hơn

7. Biết sử dụng cách thức thích hợp để giải quyết vấn đề đơn giản. Ví dụ: Làm cho ván dốc hơn để ô tô đồ chơi chạy nhanh hơn.

* Thể hiện hiểu biết về đối tượng bằng các cách khác nhau

8. Nhận xét, trò chuyện về đặc điểm sự khác nhau, giống nhau của các đối tượng được quan sát

9. Trẻ thể hiện một số hiểu biết về đối tượng qua hoạt động chơi, âm nhạc và tạo hình:

 

B. Làm quen với một số khái niệm sơ đẳng về toán

* Nhận biết số đếm, số lượng

10. Quan sát đến chữ số, số lượng như thích đếm các vật ở xung quanh, hỏi: Bao nhiêu?; Là số mấy?

11. Trẻ biết đếm trên đối tượng trong phạm vi 10.

12. Biết so sánh số lượng của 2 nhóm đối tượng trong phạm vi 10 bằng các cách khác nhau và nói được các từ: bằng nhau, nhiều hơn, ít hơn.

13. Biết gộp 2 nhóm đối tượng có số lượng trong phạm vi 5, đếm và nói kết quả.

14. Biết tách một nhóm đối tượng thành 2 nhóm nhỏ hơn.

16. Sử dụng các số từ 1 đến 5 chỉ số lượng, số thứ tự.

17. Nhận biết ý nghĩa các con số được sử dụng trong cuộc sống hằng ngày.

* Sắp xếp theo qui tắc

18. Nhận ra quy tắc xắp xếp của ít nhất ba đối tượng và sao chép lại.

* So sánh hai đối tượng

19. Sử dụng được dụng cụ để đo độ dài, dung tích của 2 đối tượng, nói kết quả đo và so sánh.

* Nhận biết hình dạng

20. Chỉ ra các điểm giống, khác nhau giữa hai hình ( tròn và tam giác, vuông và chữ nhật..).

21. Sử dụng các vật liệu khác nhau để tạo ra các hình đơn giản.

* Nhận biết vị trí trong không gian và định hướng thời gian

22. Sử dụng lời nói và hành động để chỉ vị trí của đồ vật so với người khác.

23. Mô tả các sự kiện xảy ra theo trình tự thời gian trong ngày.

 

C. Khám phá xã hội

* Nhận biết bản thân, gia đình, trường lớp mầm non và cộng đồng

24. Trẻ biết nói họ và tên, tuổi, giới tính của bản thân khi được hỏi, trò chuyện.

25. Nói họ, tên và công việc của bố mẹ, các thành viên trong gia đình khi được hỏi, trò chuyện, xem ảnh về gia đình.

26. Nói địa chỉ của gia đình mình (số nhà, đường phố/ thôn, xóm) khi được hỏi, trò chuyện.

27. Nói tên và địa chỉ của trường, lớp khi được hỏi trò chuyện.

28. Nói tên, một số công việc của cô giáo và các bác công nhân viên trong trường khi được hỏi, trò chuyện.

29. Nói tên và một vài đặc điểm của các bạn trong lớp khi được hỏi, trò chuyện.

* Nhận biết một số nghề phổ biến và nghề truyền thống ở địa phương

30. Kể tên, công việc, công cụ, sản phẩm/ ích lơi…của một số nghề khi được hỏi, trò chuyện.

* Nhận biết một số lễ hội và danh lam, thắng cảnh

31. Kể tên và nói đặc điểm của một số ngày lễ hội.

33. Kể tên và nêu một vài đặc điểm của cảnh đẹp, di tích lịch sử ở địa phương

* Các bộ phận của cơ thể con người

- Chức năng các giác quan và các bộ phận khác của cơ thể.

* Đồ vật

+ Đồ dùng, đồ chơi

- Đặc điểm, công dụng và cách sử dụng đồ dùng, đồ chơi.

- Một số mối liên hệ đơn giản giữa đặc điểm cấu tạo với cách sử dụng của đồ dùng, đồ chơi quen thuộc.

- So sánh sự  khác nhau và giống nhau của 2 - 3 đồ dùng, đồ chơi

- Phân loại đồ dùng, đồ chơi theo 1-2 dấu hiệu.

+ Phương tiện giao thông

- Đặc điểm, công dụng của một số phương tiện giao thông và phân loại theo 1-2 dấu hiệu.

* Động vật và thực vật

- Đặc điểm bên ngoài của con vật, cây, hoa, quả gần gũi, ích lợi và tác hại đối với con người.

- So sánh sự khác nhau và giống nhau của 2 con vật, cây, hoa, quả.

-  Phân loại cây, hoa, quả, con vật theo 1-2 dấu hiệu.

- Quan sát, phán đoán mối liên hệ đơn giản giữa con vật, cây với môi trường sống.

- Cách chăm sóc và bảo vệ con vật, cây.

* Một số hiện tượng tự nhiên

+ Thời tiết, mùa

- Một số hiện tượng thời tiết theo mùa và ảnh hưởng của nó đến sinh hoạt của con người.

+ Ngày và đếm, mặt trời, mặt trăng

- Sự khác nhau giữa ngày và đêm

+ Nước

- Các nguồn nước trong môi trường sống. Ích lợi của nước đối với đời sống con người, con vật và cây.

- Một số đặc điểm, tính chất của nước.

- Nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn nước và cách bảo vệ nguồn nước.

 + Không khí, ánh sáng

- Không khí, các nguồn ánh sáng và sự cần thiết của nó với cuộc sống con người, con vật và cây.

+ Đất đá, cát, sỏi

- Một vài đặc điểm, tính chất của đất, đá, cát, sỏi.

 

 

 

 

 

 

* Tập hợp, số lượng, số thứ tự và đếm

 

- Đếm trên đối tượng trong phạm vi 10 và đếm theo khả năng.

- Chữ số, số lượng và số thứ tự trong phạm vi 5.

- Gộp 2 nhóm đối tượng và đếm.

- Tách một nhóm đối tượng thành các nhóm nhỏ hơn.

- Nhận biết ý nghĩa các con số được sử dụng trong cuộc sống hằng ngày (số nhà, biển số xe…)

* Xếp tương ứng

Xếp tương ứng 1 – 1, ghép đôi.

* So sánh, sắp xếp theo quy tắc

- So sánh, phát hiện qui tắc xắp xếp và xắp xếp theo qui tắc.

* Đo lường

- Đo độ dài một vật bằng một đơn vị đo.

- Đo dung tích bằng một đơn vị đo.

* Hình dạng

- So sánh sự khác nhau và giống nhau của các hình: hình vuông, hình tam giác, hình tròn, hình chữ nhật.

- Chắp ghép các hình hình học để tạo thành các hình mới theo ý thích và theo yêu cầu.

* Định hướng trong không gian và định hướng thời gian

- Xác định vị trí của đồ vật so với bản thân trẻ và so với bạn khác ( phía trước – phía sau; phía trên – phía dưới; phía phải – phía trái).

- Nhận biết các buổi: sáng, trưa, chiều, tối.

* Bản thân, gia đình, trường mầm non, cộng đồng

- Trẻ biết họ tên, tuổi, giới tính, đặc điểm bên ngoài, sở thích của bản thân.

- Biết họ tên, công việc của bố mẹ, những người thân trong gia đình và công việc của họ. Một số nhu cầu của gia đình. Địa chỉ gia đình.

- Biết tên, địa chỉ của trường, lớp. Tên và công việc của cô giáo và các cô bác ở trường.

- Biết họ tên, một vài đặc điểm của các bạn; các hoạt động của trẻ ở trường.

* Một số nghề trong xã hội

- Trẻ biết tên gọi, công cụ, sản phẩm, các hoạt động và ý nghĩa của các nghề phổ biến, nghề truyền thống của địa phương.

* Danh lam thắng cảnh, các ngày lễ hội, sự kiện văn hóa

- Trẻ biết đặc điểm nổi bật của một số di tích, danh lam thắng cảnh, ngày lễ hội, sự kiện văn hóa của quê hương, đất nước.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III

Giáo dục phát triển ngôn ngữ

*/ Nghe hiểu lời nói

1. Trẻ thực hiện được 2,3 yêu cầu liên tiếp, ví dụ: “Cháu hãy lấy hình tròn màu đỏ gắn vào bông hoa màu vàng”.

2. Hiểu nghĩa từ khái quát: rau quả, con vật, đồ gỗ…

3. Biết lắng nghe và trao đổi với người đối thoại.

* Sử dụng lời nói trong cuộc sống hằng ngày

4. Biết nói rõ để người nghe có thể hiểu được.

5. Sử dụng được các từ chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm….

6. Sử dụng được các loại câu đơn, câu ghép, câu khẳng định, câu phủ định.

7. Kể lại sự việc theo trình tự.

8. Đọc thuộc bài thơ, ca dao, đồng dao…

9. Kể chuyện có mở đầu, kết thúc.

10. Trẻ  biết bắc chước giọng nói, điệu bộ của nhân vật trong truyện.

11. Sử dụng các từ như mời cô, mời bạn, cảm ơn, xin lỗi trong giao tiếp.

12. Biết điều chỉnh giọng nói phù hợp với hoàn cảnh khi được nhắc nhở.

* Làm quen với việc đọc viết

13. Biết chọn sách để xem.

14. Mô tả hành động của các nhân vật trong tranh.

15. Cầm sách đúng chiều và biết giở từng trang để xem tranh ảnh. “Đọc” sách theo tranh minh họa (“đọc vẹt”)

16. Biết nhận ra ký hiệu thông thường trong cuộc sống: nhà vệ sinh, cấm lửa, nơi nguy hiểm…

17. Biết sử dụng kí hiệu để “ viết” : tên, làm vé tàu, thiệp chúc mừng…...

* Nghe

- Hiểu các từ chỉ đặc điểm, tính chất, công dụng và các từ biểu cảm.

- Hiểu và làm theo 2,3 yêu cầu.

- Nghe các câu đơn, câu mở rộng, câu phức.

- Nghe hiểu nội dung truyện kể, truyện đọc phù hợp với độ tuổi.

- Nghe các bài hát, bài thơ, ca dao, đồng dao, tục ngữ, câu đố, hò, vè, phù hợp với độ tuổi.

* Nói

- Phát âm các tiếng có chứa các âm khó.

- Bày tỏ tình cảm, nhu cầu và hiểu biết của bản thân bằng các câu đơn, câu ghép,

- Trả lời và đặt các câu hỏi: “Ai?”; “Cái gì?”; “Ở đâu?”;  “Khi nào?”; “Để làm gì?”

- Sử dụng các từ biểu thị sự lễ phép

- Nói và thể hiện cử chỉ, điệu bộ, nét mặt phù hợp với yêu cầu, hoàn cảnh giao tiếp.

- Đọc thơ, ca dao, đồng dao, tục ngữ, hò vè.

- Kể lại truyện đã được nghe.

- Mô tả sự vật, hiện tượng, tranh ảnh.

- Kể lại sự việc có nhiều tình tiết.

- Đóng kịch

* Làm quen với đọc, viết

- Làm quen với một số ký hiệu thông thường trong cuộc sống ( nhà vệ sinh, lối ra, nơi nguy hiểm, biển báo giao thông: đường cho người đi bộ…)

- Nhận dạng một số chữ cái.

- Tập tô, tập đồ các nét chữ.

- Xem và nghe đọc các loại sách khác nhau.

- Làm quen với cách đọc và viết tiếng Việt:

+ Hướng đọc, viết: Từ trái sang phải, từ dòng trên xuống dòng dưới. + Hướng viết của các nét chữ; đọc ngắt nghỉ sau các dấu.

- Phân biệt phần mở đầu, kết thúc của sách.

“Đọc” truyện qua các tranh vẽ.

- Giữ gìn, bảo vệ sách.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

IV

Giáo dục phát triển tình cảm và kĩ năng xã hội

 

*/ Thể hiện ý thức về bản thân

1. Trẻ nói được tên, tuổi, giới tính của bản thân, tên bố, tên mẹ.

2. Nói được điều bé thích, không thích, những việc gì bé có thể làm được.

* Thể hiện sự tự tin, tự lực

3. Tự chon đồ chơi, trò chơi theo ý thích.

4. Cố gắng hoàn thành công việc được giao

(trực nhật, dọn đồ chơi)

* Nhận biết và thể hiện cảm xúc, tình cảm với con người, sự vật, hiện tượng xung quanh

5. Nhận biết cảm xúc vui, buồn, sợ hãi, tức giận, ngạc nhiên qua nét mặt, lời nói, cử chỉ, qua tranh, ảnh.

6. Trẻ biết biểu lộ một số cảm xúc: vui, buồn, sợ hãi, tức giận, ngạc nhiên.

7. Nhận ra hình ảnh Bác Hồ, lăng Bác Hồ.

8. Thể hiện tình cảm đối với Bác Hồ qua hát, đọc thơ, cùng cô kể chuyện về Bác Hồ.

9. Biết một vài cảnh đẹp, lễ hội của quê hương, đất nước.

* Hành vi và qui tắc ứng xử xã hội

10. Thực hiện được một số qui định ở lớp và gia đình: Sau khi chơi cất đồ chơi vào nơi qui định, giờ ngủ không làm ồn, vâng  lời ông, bà, bố mẹ.

11. Biết nói lời cảm ơn, xin lỗi, chào hỏi, lễ phép.

12. Chú ý nghe khi cô, bạn nói.

13. Biết chờ đến lượt khi được nhắc nhở

14. Biết trao đổi, thỏa thuận với bạn để cùng thực hiện hoạt động chung ( chơi, trực nhật..)

* Quan tâm đến môi trường

15. Trẻ thích chăm sóc cây, con vật quen thuộc.

16. Biết bỏ rác đúng nơi qui định.

17. Không bẻ cành, ngắt hoa.

18. Không để tràn nước khi rửa tay, tắt quạt, tắt điện khi ra khỏi phòng.

 

*/ Phát triển tình cảm

+ Ý thức về bản thân

- Trẻ biết tên, tuổi, giới tính.

- Sở thích, khả năng của bản thân.

+ Nhận biết và thể hiện cảm xúc, tình cảm với con người, sự vật và hiện tượng xung quanh.

- Nhận biết một số trạng thái cảm xúc( vui, buồn, sợ hãi, tức giận, ngạc nhiên) qua nét mặt, cử chỉ, giọng nói, tranh ảnh

- Biểu lộ trạng thái cảm xúc, tình cảm phù hợp qua cử chỉ, giọng nói; trò chơi; hát, vận động; vẽ, nặn, xếp hình.

- Kính yêu Bác Hồ.

- Quan tâm đến di tích lịch sử, cảnh đẹp, lễ hội của quê hương, đất nước.

*/ Phát triển kĩ năng xã hội

+ Hành vi và qui tắc ứng xử xã hội

- Một số qui định ở lớp, gia đình và nơi công cộng ( để đồ dùng, đồ chơi đúng chỗ; trật tự khi ăn, khi ngủ; đi bên phải lề đường).

- Lắng nghe ý kến của người khác, sử dụng lời nói và cử chỉ lễ phép.

- Chờ đến lượt, hợp tác.

-Yêu mến, quan tâm đến người thân trong gia đình.

- Quan tâm, giúp đỡ bạn.

- Phân biệt hành vi “đúng”-“sai”; “tốt” – “xấu”.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

V

Giáo dục phát triển thẩm mỹ

 

*/ Cảm nhận và thể hiện cảm xúc trước vẻ đẹp của thiên nhiên, cuộc sống và các tác phẩm  nghệ thuật

1. Vui sướng, vỗ tay, làm động tác mô phỏng và sử dụng các từ gợi cảm nói lên cảm nhận của mình khi nghe các âm thanh gợi cảm và ngắm nhìn  vẻ đẹp của các sự vật, hiện tượng.

2. Chú ý nghe, thích thú(hát, vỗ tay, nhún nhảy, lắc lư) theo bài hát, bản nhạc; thích nghe và đọc thơ, đồng dao, ca dao, tục ngữ; thích nghe và kể câu chuyện.

3. Thích thú, ngắm nhìn, chỉ, sờ và sử dụng các từ gợi cảm nói lên cảm xúc của mình

( về màu sắc, hình dáng..) của các tác phẩm tạo hình.

*/ Một số kĩ năng trong hoạt động âm nhạc, và hoạt động tạo hình

4. Hát đúng giai điệu, lời ca, hát rõ lời và thể hiện sắc thái của bài hát qua giọng hát, nét mặc, điệu bộ…

5. Vận động nhịp nhàng theo nhịp điệu các bài hát, bản nhạc với các hình thức (vỗ tay theo nhịp, tiết tấu, múa).

6. Phối hợp các nguyên vật liệu tạo hình để tạo ra sản phẩm.

7.  Biết vẽ phối hợp các nét thẳng, xiên, ngang, cong tròn tạo thành bức tranh có màu sắc và bố cục.

8. Xé, cắt theo đường thẳng, đường cong… và dán thành sản phẩm có màu sắc, bố cục.

9. Làm lõm, dỗ bẹt, bẻ loe, vuốt nhọn, uốn cong đất nặn để nặn thành sản phẩm có nhiều chi tiết.

10. Phối hợp các kĩ năng xếp hình để tạo thành các sản phẩm có kiểu dáng, màu sắc khác nhau.

11. Nhận xét các sản phẩm tạo hình về màu sắc, đường nét, hình dáng.

*/ Thể hiện sự sáng tạo khi tham gia các hoạt động nghệ thuật(âm nhạc, tạo hình)

12. Lựa chọn và tự thể hiện hình thức vận động theo bài hát, bản nhạc.

13. Lựa chọn dụng cụ để gõ đệm theo nhịp điệu, tiết tấu bài hát.

14. Nói lên ý tưởng và tạo ra các sản phẩm tạo hình theo ý thích.

15. Biết đặc tên cho sản phẩm tạo hình.

 

*/ Cảm nhận và thể hiện cảm xúc trước vẻ đẹp của các sự vật, hiện tượng trong thiên nhiên, cuộc sống và nghệ thuật

- Bộc lộ cảm xúc phù hợp khi nghe âm thanh gợi cảm, các bài hát, bản nhạc và ngắm nhìn vẻ đẹp của các sự vật, hiện tượng trong thiên nhiên, cuộc sống và tác phẩm nghệ thuật.

*/ Một số kĩ năng trong hoạt động âm nhạc và hoạt động tạo hình

- Nghe và nhận ra các loại khác nhau(nhạc thiếu nhi, dân ca)

 - Hát đúng giai điệu, lời ca và thể hiện sắc thái, tình cảm của bài hát.

- Vận động nhịp nhàng theo giai điệu, nhịp điệu của các bài hát, bản nhạc.

- Sử dụng các dụng cụ gõ đệm theo nhịp, tiết tấu chậm.

- Phối hợp các nguyên vật liệu tạo hình, vật liệu trong thiên nhiên để tạo ra các sản phẩm.

- Sử dụng các kĩ năng vẽ, nặn, cắt, xé dán, xếp hình để tạo ra sản phẩm có màu sắc, kích thước, hình dáng/ đường nét.

- Nhận xét sản phẩm tạo hình về màu sắc, hình dáng/ đường nét.

*/ Thể hiện sự sáng tạo khi tham gia các hoạt động nghệ thuật

-  Lựa chọn, thể hiện các hình thức vận động theo nhạc.

- Lựa chọn dụng cụ âm thanh để gõ đệm theo nhịp điệu bài hát

- Tự chọn dụng cụ, nguyên vật liệu để tạo ra sản phẩm theo ý thích

- Nói lên ý tưởng tạo hình của mình.

- Đặt tên cho sản phẩm của mình.

 

 

Trên đây là KHGD năm học 2019 – 2020  của trẻ mẫu giáo 4 – 5 tuổi, giáo viên căn cứ vào kế hoạch của nhà trường, vào thực tế của lớp, nhận thức của trẻ, khả năng của giáo viên, để chủ động xây dựng Kế hoạch chủ đề; Kế hoạch tuần; Kế hoạch ngày của lớp mình một cách cụ thể, nhằm thực hiện tốt chương trình nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ trong trường mầm non được tốt.                                                                                                                                                                                       

                                                                                 

   DUYỆT KẾ HOẠCH                TỔ TRƯỞNG MẪU GIÁO NHỠ           HIỆU TRƯỞNG

                                                     

    P. HIỆU TRƯỞNG                                

 

 

                                                                                             

  Hoàng Thị Hoài Phương   Lê Thị Minh Phương              Đặng Thị Thu Lý