KẾ HOẠCH GIÁO DỤC NĂM CỦA KHỐI 5 TUỔI
Cập nhật lúc : 10:10 14/04/2015
Kế hoạch giáo dục năm học 2014 - 2015 của Khối mẫu giáo 5 tuổi
PHÒNG GD&ĐT HƯƠNG THỦY CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG MẦM NON BÌNH MINH Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Phú Bài ngày 25 tháng 8 năm 2014
KẾ HOẠCH GIÁO DỤC NĂM HỌC 2014-2015
Độ tuổi: 5 – 6 tuổi
Căn cứ vào chương trình giáo dục mầm non (Ban hành kèm theo thông tư số 17/ 2009/TT – BGDĐT ngày 25 tháng 7 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ giáo dục Đào tạo);
Căn cứ vào hướng dẫn tổ chức thự hiện chương trình Giáo dục mầm non cho trẻ 5-6 tuổi;
Căn cứ vào nhận thức của trẻ; nhận thức của giáo viên; trang thiết bị; điều kiện thực tế của địa phương;
Căn cứ vào tình hình thực tế của nhà trường. Trường mầm non Bình Minh xây dựng kế hoạch giáo dục năm học 2014 – 2015 cho trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi như sau:
MỤC TIÊU CẦN ĐẠT VÀ NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH
LĨNH VỰC |
MỤC TIÊU |
NỘI DUNG |
CHỦ ĐỀ DỰ KIẾN |
SỐ TUẦN |
1. Lĩnh vực phát triển thể chất a) Phát triển vận động
|
- Trẻ thực hiện được các động tác phát triển các nhóm cơ và hô hấp.
|
- Dạy trẻ tập các động tác phát triển các nhóm cơ và hô hấp: + Hô hấp: Hít vào thở ra +Tay: Đưa tay ra trước, đưa tay lên cao mắt nhìn theo tay. Đưa tay ra sau, đưa tay dang ngang- thẳng ngang vai. Các động tác thực hiện với tư thế đứng tự nhiên, chân đứng rộng bằng vai, đầu không cúi. + Lưng, bụng, lườn: Ngửa người ra sau kết hợp tay giơ lên cao, chân bước sang phải, trái.
+ Chân:
|
Trường mầm non
Bản thân
Gia đình
Nghề nghiệp
Thế giới động vật
Thế giới thực vật
Phương tiện giao thông
Nước và hiện tượng tự nhiên
Quê hương - Đất nước - Bác Hồ
Trường tiểu học
|
3 tuần
4 tuần
4 tuần 4 tuần
4 tuần
4 tuần
4 tuần
3 tuần
3 tuần
2 tuần
|
- Trẻ thể hiện được các kỹ năng vận động cơ bản và các tố chất trong vận động.
+ Trẻ thực hiện được các động tác bật xa tối thiểu 50cm (CS1).
|
- Bật liên tục vào vòng. - Bật tách chân, khép chân qua 7 ô. - Bật xa 50cm. - Bật qua vật cản 15cm. - Bật tách chân, khép chân qua 7 ô |
|||
+ Trẻ thực hiện được các bài tập nhảy: Nhảy xuống từ độ cao 40cm (CS2). |
- Nhảy từ độ cao 40 cm. (Bật từ trên bục xuống mặt đất, Bật từ trên ghế, cầu thang xuống mặt đất) |
|||
+ Trẻ thực hiện được các bài tập nhảy: Nhảy lò cò ít nhất 5 bước liên tục, đổi chân theo yêu cầu (CS9). |
- Nhảy lò cò 5m - Nhảy lò cò ít nhất 5 bước liên tục, đổi chân theo yêu cầu. |
|||
+ Trẻ đi thăng bằng được trên ghế thể dục (2m x 0,25m x 0,35m) (CS11).
|
- Đi thăng bằng trên ghế thể dục. - Đi nối bàn chân lùi. - Đi nối bàn chân tiến. - Đi bằng mép ngoài bàn chân. - Đi trên dây. - Đi trên ván kê dốc. - Đi thay đổi tốc độ theo hiệu lệnh. - Đi theo hướng dích dắc. - Đi khụy gối. |
|||
+ Trẻ chạy được 18m trong khoảng thời gian 5-7 giây (CS12).
|
- Chạy 18m trong khoảng 5-7 giây. - Chạy chậm 100-120m - Chạy thay đổi tốc độ theo hiệu lệnh |
|||
+ Trẻ chạy được liên tục 150m không hạn chế thời gian (CS13). |
- Chạy liên tục 150m không hạn chế thời gian.
|
|||
+ Biết trèo lên, xuống thang ở độ cao 1,5m so với mặt đất (CS4). |
- Trèo lên, xuống thang có độ cao 1,5m (so mặt đất) - Trườn sấp kết hợp trèo qua ghế dài 1,5m x 30cm |
|||
- Thực hiện được các vận động bò.
|
- Bò dích dắc qua 7 điểm. - Bò chui qua ống dài 1,5m x 0,6 m. - Bò bằng bàn tay, bàn chân 4-5m. |
|||
+ Biết đập và bắt được bóng bằng 2 tay (CS10).
|
- Đập và bắt bóng được bằng 2 tay - Tung và bắt bóng tại chỗ. - Đập và bắt bóng tại chỗ. - Đi và đập bắt bóng. |
|||
+ Ném và bắt bóng được bằng hai tay từ khoảng cách xa 4m (CS3).
|
- Ném và bắt bóng bằng hai tay từ khoảng cách xa 4m. - Ném xa bằng 1 tay. - Ném xa bằng 2 tay. - Ném trúng đích bằng 1 tay, 2 tay. |
|||
- Thực hiện được vận động tung, chuyền, bắt. |
- Tung bóng lên cao và bắt. - Chuyền bắt bóng qua đầu, qua chân |
|||
+ Trẻ tự giác tham gia hoạt động học tập liên tục và không có biểu hiện mệt mỏi trong khoảng 30 phút (CS14). |
- Tập trung chú ý khi tham gia hoạt động học tập liên tục và không có biểu hiện mệt mỏi trong khoảng 30 phút. |
|||
- Trẻ thực hiện được và phối hợp được các cử động của bàn tay, ngón tay, phối hợp tay, mắt. + Tự mặc, cởi quần áo (CS5).
+ Tô màu kín, không chờm ra ngoài đường viền các hình vẽ (CS6).
+ Cắt theo đường viền thẳng và cong của các hình đơn giản (CS6).
+ Dán các hình vào đúng vị trí cho trước, không bị nhăn (CS8).
|
- Tập các loại cử động bàn tay, ngón tay và cổ tay:
+ Cài, cởi cúc, kéo khóa (phéc mơ tuya), xâu, luồn, buộc dây. + Cởi, mặc quần áo đúng cách. + Tô màu tranh theo các chủ đề. + Tô các chữ cái in rỗng, tô, đồ theo nét. (chữ cái in mờ, các chữ số) theo từng chủ đề. + Vẽ theo các chủ đề (Vẽ cô giáo, vẽ lọ hoa, cái dù,…) + Cắt đường vòng cung (hình tròn, cắt dán con cá, ông mặt trời,…) + Cắt theo đường thẳng (Cắt dán ngôi nhà, cắt dây hoa, cắt lá cờ, bầu trời,…) + Cắt lượn cắt rời các hình không bị rách. Đường cắt lượn sát theo nét vẽ. + Dán ngôi nhà, đám mây, ông mặt trời,… + Lắp ráp hàng rào xây dựng, cổng, hồ cá, …. + Xé đám mây, trời mưa, hoa,… |
|||
b)Giáo dục dinh dưỡng và sức khỏe
|
Trẻ kể được tên một số món ăn cần có trong bữa ăn hàng ngày (CS19).
|
- Dạy trẻ nhận biết một số thực phẩm thông thường theo 4 nhóm thực phẩm. - Dạy trẻ làm quen một số thao tác đơn giản trong chế biến món ăn, thức uống. - Các bữa ăn trong ngày và ích lợi của ăn uống đủ lượng và đủ chất. |
||
Biết và không ăn, uống một số thứ có hại cho sức khỏe (CS20). |
- Sự liên quan giữa ăn uống với bệnh tật (ỉa chảy, sâu răng, suy dinh dưỡng, béo phì,…). - Một số biểu hiện khi ốm, nguyên nhân và cách phòng tránh. |
|||
Trẻ thực hiện được thao tác rửa tay bằng xà phòng trước khi ăn, sau khi đi vệ sinh và khi tay bẩn (CS15). |
- Rửa tay bằng xà phòng trước khi ăn, sau khi đi vệ sinh và khi tay bẩn. - Rửa tay dưới vòi nước sạch. |
|||
Trẻ tự giác rửa mặt và chải răng hàng ngày (CS16). |
- Chải răng, rửa mặt, lau mặt và có thói quen đánh răng, rửa mặt sau khi ăn, rửa mặt khi bẩn. |
|||
Trẻ có thói quen che miệng khi ho, hắt hơi, ngáp (CS17). |
- Một số thói quen tốt khi giữ gìn sức khỏe và hành vi lịch sự. - Đi vệ sinh đúng nơi qui định, giữ gìn đồ dùng vệ sinh đúng cách. - Ích lơi của việc giữ gìn vệ sinh cơ thể, vệ sinh môi trường đối với sức khỏe con người. |
|||
Thường xuyên giữ đầu tóc, quần áo gọn gàng (CS18). |
- Chải tóc khi tóc rối. - Ích lợi của mặc trang phục phù hợp với thời tiết. |
|||
Trẻ nhận ra được và không chơi một số đồ vật có thể gây nguy hiểm (CS21). |
- Một số đồ vật gây nguy hiểm (sàn nhà, góc nhọn bàn, que tính, dao, phích nước, bút chì, kéo…) - Tác hại khi tiếp xúc một số đồ vật gây nguy hiểm. |
|||
Biết và không làm một số việc có thể gây nguy hiểm (CS22). |
- Những hành động nguy hiểm, những việc làm không an toàn, những vật dụng nguy hiểm đến tính mạng. - Tác hại của một số việc làm gây nguy hiểm. |
|||
Trẻ biết và không chơi ở những nơi mất vệ sinh, nguy hiểm (CS23).
|
- Dạy trẻ phân biệt biệt nơi bẩn, nơi sạch; phân biệt nơi nguy hiểm, không an toàn và tránh xa những nơi đó. - Chơi nơi sạch và an toàn. |
|||
Không đi theo, không nhận quà của người lạ khi chưa được người thân cho phép (CS24). |
- Nhận ra người lạ mặt, không đi theo; không nhận quà khi người thân chưa cho phép. |
|||
Trẻ biết kêu cứu và chạy khỏi nơi nguy hiểm (CS25). |
- Kêu cứu, gọi người giúp đỡ hoặc chạy khỏi nơi nguy hiểm. - Một số trường hợp khẩn cấp và gọi người giúp đỡ. |
|||
Trẻ biết hút thuốc lá là có hại và không lại gần người đang hút thuốc (CS26). |
- Tác hại của thuốc lá khi hút, hít phải. - Dạy trẻ tỏ thái độ không đồng tình với người hút thuốc lá. |
|||
Trẻ thực hiện một số quy định ở trường, nơi công cộng an toàn. |
- Dạy trẻ đi bộ trên vỉa hè và đi bên tay phải. - Sang đường có người lớn dắt, đội mũ bảo hiểm khi tham gia giao thông. - Không leo trèo bàn, ban công, tường rào… |
|||
2. Lĩnh vực phát triển nhận thức a) Khám phá khoa học
|
Trẻ biết gọi tên nhóm cây cối, con vật theo đặc điểm chung (CS92). |
* Dạy trẻ phân loại cây, hoa, quả theo 2-3 dấu hiệu. - Sử dụng từ khái quát để gọi tên các loại cây cối đó. - Đặc điểm, ích lợi và tác hại của cây, hoa, quả, rau. - So sánh sự khác và giống nhau của một số cây, hoa, quả. - Mối liên hệ đơn giản giữa con vật, cây với môi trường sống. - Chăm sóc và bảo vệ các loại cây. * Dạy trẻ phân loại con vật theo 2-3 dấu hiệu. - Sử dụng từ khái quát để gọi tên nhóm con vật. - Đặc điểm, ích lợi và tác hại của các con vật. - So sánh sự khác và giống nhau của một số con vật. - Mối liên hệ đơn giản giữa con vật với môi trường sống. - Chăm sóc và bảo vệ con vật.
|
||
Nhận ra được sự thay đổi trong quá trình phát triển của cây, con vật và một số hiện tượng tự nhiên (CS93). |
- Quá trình phát triển của cây, con vật; điều kiện sống của 1 số loại cây, con vật. - Một số hiện tượng thời tiết thay đổi theo mùa và thứ tự các mùa. |
|||
Nói được một số đặc điểm nổi bật của các mùa trong năm nơi trẻ sống (CS94). |
- Một số hiện tượng thời tiết thay đổi theo mùa và thứ tự các mùa( Xuân, Hạ, Thu, Đông). - Sự thay đổi trong sinh hoạt của con người, con vật và cây theo các mùa. |
|||
Dự đoán được một số hiện tượng tự nhiên đơn giản sắp xảy ra (CS95). |
- Một số hiện tượng thiên nhiên đơn giản sắp xảy ra( Giông, bão, cầu vồng, nắng, mưa…).
|
|||
Thích được khám phá các sự vật, hiện tượng xung quanh ( CS113)
|
- Các nguồn nước trong môi trường sống - Ích lợi của nước với đời sống con người và cây cối, con vật. - Một số đặc điểm, tính chất của nước. - Một số đặc điểm, tính chất của đất, đá, cát, sỏi. - Tiết kiệm nước. - Ích lợi của nước với đời sống con người và cây cối, con vật. |
|||
Giải thích được mối quan hệ, nguyên nhân - kết quả đơn giản trong cuộc sống hàng ngày (CS114). |
- Nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn nước. Cách bảo vệ nguồn nước - Không khí, các nguồn ánh sáng và sự cần thiết của nó đối với cuộc sống con vật và cây cối. |
|||
Phân loại được một số đồ dùng, đồ chơi theo chất liệu và công dụng (CS96).
|
- Đặc điểm, công dụng và cách sử dụng đồ dùng, đồ chơi. - Một số mối liên hệ đơn giản giữa đặc điểm cấu tạo với cách sử dụng của đồ dùng, đồ chơi quen thuộc. - So sánh sự giống và khác nhau của đồ dùng, đồ chơi, sự đa dạng của chúng. - Phân loại đồ dùng, đồ chơi theo 2-3 dấu hiệu. |
|||
- Trẻ nhận biết được một số phương tiện giao thông và thực hiện được một số qui định khi tham gia giao thông. |
- Dạy trẻ biết tên, đặc điểm công dụng, nơi hoạt động của một số phương tiện giao thông. - Dạy trẻ so sánh và phân loại theo 2-3 dấu hiệu. - Tên gọi, ý nghĩa của biển báo giao thông quen thuộc( Đường bộ, đường sắt…) - Một số qui định khi tham gia giao thông. - Một số luật giao thông đơn giản. |
|||
Trẻ thường xuyên đặt câu hỏi (CS112). |
Đặt câu hỏi để tìm hiểu, làm rõ thông tin của một sự vật, sự việc hay người nào đó. |
|||
Trẻ thể hiện được ý tưởng của bản thân thông qua các hoạt động khác nhau (CS119).
|
- Khởi xướng và đề nghị bạn tham gia vào trò chơi mới. - Xây dựng các công trình khác nhau từ các khối xây dưng. - Vận động các động tác minh họa hợp lý nhưng khác với hướng dẫn của cô. |
|||
b) Làm quen với một số khái niệm sơ đẳng về toán
|
Trẻ nhận biết được các con số phù hợp với số lượng trong phạm vi 10 (CS104). |
- Đếm, nói đúng số lượng ít nhất từ 1 đến 10. - Đọc các chữ số từ 1- 10. - Chọn thể số tương ứng với số lượng đã đếm được. |
||
Trẻ biết tách 10 đối tượng thành 2 nhóm bằng ít nhất 2 cách và so sánh số lượng của các nhóm (CS105). |
- Tách 1 nhóm đối tượng thành hai nhóm nhỏ bằng các cách khác nhau và so sánh số lượng của các nhóm. - Gộp các nhóm đối tượng và đếm. - Nhận biết ý nghĩa các con số trong cuộc sống hàng ngày. - Ghép những cặp đối tượng có mối liên quan |
|||
Biết cách đo độ dài và nói kết quả đo (CS106). |
- Đo độ dài của một vật bằng các đơn vị đo khác nhau. - Đo độ dài các vật, so sánh và diễn đạt kết quả đo. - Đo dung tích các vật, so sánh và diễn đạt kết quả đo. |
|||
Chỉ ra được khối cầu, khối vuông, khối chữ nhật và khối trụ theo yêu cầu (CS107).
|
- Nhận biết, gọi tên khối cầu, khối trụ; khối vuông, khối chữ nhật và nhận dạng các khối đó trong thực tế. - Chắp ghép các hình hình học để tạo ra các hình mới theo ý thích và theo yêu cầu. - Tạo ra một số hình hình học bằng các cách khác nhau. |
|||
|
Xác định được vị trí (trong, ngoài, trên, dưới, trước, sau, phải, trái) của một vật so với một vật khác (CS108).
|
- Xác định vị trí của đồ vật (Phía trước- phái sau; phía trên- phái dưới; phía phải- phía trái; phía trong – phía ngoài) so với bản thân trẻ, so với bạn khác và so với 1 vật nào đó làm chuẩn.
|
||
Trẻ gọi tên được các ngày trong tuần theo thứ tự (CS109). |
- Gọi tên các ngày trong tuần (Thứ hai, thứ ba, thứ tư,… ). |
|||
Phân biệt được hôm qua, hôm nay, ngày mai qua các sự kiện hàng ngày (CS110). |
- Dạy trẻ phân biệt hôm qua, hôm nay, ngày mai qua các sự kiện hàng ngày. |
|||
Nói được ngày trên lốc lịch và giờ trên đồng hồ (CS111). |
- Nói ích lợi đồng hồ và lịch, đọc ngày, giờ đúng, giờ kém trên đồng hồ. |
|||
Loại được một đối tượng không cùng nhóm với các đối tượng còn lại (CS115). |
- Nhận ra sự khác biệt những đối tượng không cùng nhóm với những đối tượng còn lại. - Giải thích đúng khi loại bỏ đối tượng khác biệt đó. |
|||
Nhận ra được quy tắc sắp xếp đơn giản và tiếp tục thực hiện theo quy tắc (CS116).
|
- So sánh, phát hiện quy tắc sắp xếp và xếp theo quy tắc. - Tạo ra quy tắc sắp xếp. |
|||
c)Khám phá xã hội
|
Nói được một số thông tin quan trọng về bản thân và gia đình (CS27).
|
- Họ, tên, ngày sinh, giới tính, đặc điểm bên ngoài, sở thích của bản thân và vị trí của trẻ trong gia đình. - Các thành viên trong gia đình, nghề nhiệp của bố mẹ; sở thích của các thành viên trong gia đình,quy mô gia đình (Gia đình ít thế hệ - Gia đình nhiều thế hệ, gia đình ít con – Gia đình đông con) nhu cầu của gia đình, địa chỉ, số điện thoại của gia đình. - Đặc điểm, sở thích của các bạn, các hoạt động của trẻ ở trường. |
||
Ứng xử phù hợp với giới tính của bản thân (CS28). |
- Nhận ra một số hành vi cần có của bạn trai, bạn gái. - Dạy trẻ cách ứng xử theo giới tính (Bạn gái ăn nói nhẹ nhàng, từ tốn, gọn gàng…) |
|||
Nói được khả năng và sở thích riêng của bản thân (CS29). |
- Dạy trẻ tính mạnh dạn tự tin bày tỏ suy nghĩ và sở thích của mình. |
|||
Kể được một số địa điểm công cộng gần gũi nơi trẻ sống (CS97). |
- Đặc điểm nổi bật của một số di tích, danh lam thắng cảnh, ngày lễ hội, sự kiện văn hóa của quê hương, đất nước. |
|||
Kể được một số nghề phổ biến nơi trẻ sống (CS98).
|
- Tên gọi, công cụ, sản phẩm, các hoạt động và ý nghĩa các nghề phổ biến, nghề truyền thống của địa phương. |
|||
3. Lĩnh vực phát triển ngôn ngữ a) Trẻ nghe và hiểu được lời nói.
b) Trẻ biết làm quen với đọc, viết.
|
Nhận ra được sắc thái biểu cảm của lời nói khi vui, buồn, tức, giận, ngạc nhiên, sợ hãi (CS61). |
- Những cảm xúc của người khác qua cử chỉ, điệu bộ, lời nói - Cảm xúc vui, buồn, tức giận, sợ hãi của mình qua ngữ điệu lời nói |
||
Nghe, hiểu và thực hiện được các chỉ dẫn liên quan đến 2, 3 hành động (CS62). |
- Dạy trẻ thực hiện các chỉ dẫn liên quan 2-3 hành động liên quan, liên tiếp. |
|||
Hiểu nghĩa một số từ khái quát chỉ sự vật, hiện tượng đơn giản, gần gũi (CS63). |
- Dạy trẻ hiểu nghĩa một số từ chỉ đặc điểm, tính chất, công dụng: Sự vật, hiện tượng đơn giản, gần gũi… - Các từ khái quát: Cây cối, con người, mưa, nắng… |
|||
Nghe hiểu được nội dung câu chuyện, thơ, đồng dao, ca dao dành cho lứa tuổi của trẻ (CS64). |
- Dạy trẻ hiểu nội dung câu chuyện, thơ, đồng dao, ca dao dành cho lứa tuổi của trẻ. |
|||
Trẻ nói được rõ ràng (CS65). |
- Dạy trẻ phát âm các tiếng có phụ âm đầu và phụ âm cuối giống nhau và các thanh điệu. |
|||
Sử dụng được các từ chỉ tên gọi, hành động, tính chất và từ biểu cảm trong sinh hoạt hàng ngày (CS66). |
- Dạy trẻ hiểu và sử dụng các từ chỉ tên gọi, hành động, tính chất và từ biểu cảm trong sinh hoạt hàng ngày. |
|||
Sử dụng được các loại câu khác nhau trong giao tiếp (CS67).
|
- Sử dụng đa dạng các loại câu: câu đơn, câu phức, câu khẳng định, phủ định, nghi vấn, mệnh lệnh, phù hợp với ngữ cách dể diễn đạt trong giao tiếp với người khác. |
|||
Biết sử dụng lời nói để bày tỏ cảm xúc, nhu cầu, ý nghĩ và kinh nghiệm của bản thân (CS68). |
- Bày tỏ tình cảm, nhu cầu và hiểu biết của bản thân rõ ràng, dễ hiểu bằng các câu đơn, câu ghép khác nhau với người khác… |
|||
Trẻ biết sử dụng lời nói để trao đổi và chỉ dẫn bạn bè trong các hoạt động (CS69). |
- Trao đổi bằng lời nói để thống nhất các đề xuất trong cuộc chơi với bạn. |
|||
Trẻ kể lại được về một sự việc, hiện tượng nào đó để người khác hiểu được (CS70). |
- Kể rõ ràng, mạch lạc theo 1 trình tự nhất định về một sự việc, hiện tượng mà trẻ biết hoặc nhìn thấy để người khác hiểu được. - Dạy trẻ kế lại câu chuyện đã nghe theo trình tự nhất định. |
|||
Biết cách khởi xướng cuộc trò chuyện (CS72). |
- Dạy trẻ mạnh dạn, tự tin, chủ động bắt chuyện với người lớn và bạn bè theo nhiều cách khác nhau. |
|||
Trẻ biết điều chỉnh được giọng nói phù hợp với tình huống và nhu cầu giao tiếp (CS73). |
- Dạy trẻ biết điều chỉnh giọng nói phù hợp với tình huống và nhu cầu giao tiếp. |
|||
Trẻ biết chăm chú lắng nghe người khác và đáp lại bằng cử chỉ, nét mặt, ánh mắt phù hợp (CS74). |
- Lắng nghe người khác nói, nhìn vào mắt người nói và trả lời câu hỏi, đáp lại bằng cử chỉ điệu bộ, nét mặt để người nói biết rằng mình đã hiểu hay chưa hiểu điều họ nói. |
|||
Trẻ không nói leo, không ngắt lời người khác khi trò chuyện (CS75). |
- Giơ tay khi muốn nói, tôn trọng người nói, không nói chen khi người khác đang nói. |
|||
Trẻ biết hỏi lại hoặc có những biểu hiện qua cử chỉ, điệu bộ, nét mặt khi không hiểu người khác nói (CS76). |
- Đặt câu hỏi để hỏi lại. - Biểu hiện qua cử chỉ,điệu bộ, nét mặt, để làm rõ một thông tin khi nghe mà không hiểu. |
|||
Sử dụng được một số từ chào hỏi và từ lễ phép phù hợp với tình huống (CS77). |
- Một số từ dùng để chào hỏi lễ phép như: “xin phép”, “cảm ơn”, “tạm biệt”, “xin chào” phù hợp với tình huống. |
|||
Trẻ kể lại được câu chuyện quen thuộc theo các cách (CS12). |
- Thay tên hoặc thêm các nhân vật, hành động, thời gian, địa điểm diễn ra sự kiện trong câu chuyện một cách hợp lý không làm mất ý nghĩa của câu chuyện quen thuộc đã được nghe nhiều lần. |
|||
Trẻ có thói quen không nói tục, chửi bậy (CS78). |
- Dạy trẻ có những hành vi văn minh, lịch sự trong giao tiếp. |
|||
Trẻ thích đọc những chữ đã biết trong môi trường xung quanh (CS79). |
- Đọc những chữ cái đã biết ở sách, truyện, biểu bảng,…trong môi trường xung quanh. |
|||
Thể hiện được sự thích thú với sách (CS80). |
- Cầm, xem, đọc khi thấy sách. |
|||
Trẻ có hành vi giữ gìn, bảo vệ sách (CS81). |
- Giữ gìn, bảo vệ sách. - Giở, gấp sách nhẹ nhàng không để quăn mép sách. - Cất sách đúng nơi quy định. |
|||
Biết được ý nghĩa một số ký hiệu, biểu tượng trong cuộc sống (CS82). |
- Một số ký hiệu thông thường trong cuộc sống (Nhà vệ sinh, lối đi, nơi nguy hiểm, biển báo giao thông…) |
|||
Trẻ có một số hành vi như người đọc sách (CS83). |
- Cầm sách đúng chiều, mở sách xem tranh và đọc từ trái sang phải, từ trên xuống dưới. |
|||
“Đọc” theo truyện tranh đã biết (CS84).
|
- Đoán nghĩa của từ và nội dung câu chuyện, dựa vào tranh minh họa, chữ cái và kinh nghiệm bản thân - Kể lại truyện theo Bản quyền thuộc Trường mầm non Bình Minh |