Trong cách học, phải lấy tự học làm cốt''

Tổ Mẫu giáo Bé

Cập nhật lúc : 08:42 11/11/2021  

Kế hoạch năm 2021-2022
KẾ HOẠCH GIÁO DỤC NĂM NĂM HỌC 2021 – 2022 Độ tuổi: 3-4 tuổi

PHÒNG GD&ĐT TX HƯƠNG THỦY

TRƯỜNG MN BÌNH MINH

 


Số:   /KH-MNBM

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 


Phú Bài, ngày 25 tháng 08  năm 2021

KẾ HOẠCH GIÁO DỤC NĂM

NĂM HỌC 2021 – 2022

Độ tuổi: 3-4 tuổi

Căn cứ vào Thông tư 51/2020/TT-BGDĐT ngày 31/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo Dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số nội dung của chương trình Giáo dục mầm non ban hành kèm theo Thông tư số 17/2009/TT-BGDĐT ngày 25/7/2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, đã được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 28/2016/TT-BGDĐT ngày 30/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Căn cứ vào chương trình giáo dục mầm non của nhà trường và tình hình , điều kiện thực tế của  trường, lớp, của địa phương, khả năng và nhu cầu của trẻ. Trường mầm non  Bình Minh  xây dựng kế hoạch giáo dục cho độ tuổi MG 3-4 tuổi năm học 2021-2022 như sau:

I. MỤC TIÊU, NỘI DUNG GIÁO DỤC NĂM HỌC

* Mục tiêu chung: Giúp trẻ phát triển về thể chất, tình cảm, trí tuệ, thẩm mỹ hình thành những yếu tố đầu tiên của nhân cách; hình thành và phát triển ở trẻ những kỹ năng tâm lý, năng lực và phẩm chất mang tính nền tảng, những kỹ năng sống cần thiết phù hợp với lứa tuổi, khơi dậy và phát triển tối đa những khả năng tiềm ẩn, đặt nền tảng cho việc học ở các cấp học tiếp theo và cho việc học tập suốt đời.

Giúp trẻ nhận biết được những di tích lịch sử, cảnh đẹp của địa phương nơi trẻ sống như có Sông hương, có biển Thuận An, Bảo tàng Hồ Chí Minh, Cầu ngói Thanh Toàn,… có làng nghề truyền thống làm bánh canh Nam Phổ, bánh nậm, bánh lộc, nghề chằm nón lá, nghề thợ rèn,…Biết các món ăn truyền thống của quê hương như bánh lọc, bánh nậm, bánh canh, cơm hến, bánh xèo,….

Giúp trẻ nhận biết được một số lễ hội ở địa phương: Lễ hội đua ghe, hội chợ đầu xuân, lễ hội Festival làng nghề truyện thống, lễ hội áo dài, lễ hội vật Làng Sình …

Giúp trẻ nhận biết được một số phương tiện giao thông quen thuộc. Biết được 1 số quy định đảm bảo an toàn khi tham gia giao thông.

Giúp trẻ phân biết một số hành vi đúng- sai khi tham gia giao thông.

Giúp trẻ thực hiện tốt những hành vi văn minh và những kỹ năng giữ an toàn khi tham gia giao thông.

I. Phát triển thể chất

- Khỏe mạnh, cân nặng và chiều cao phát triển bình thường theo lứa tuổi.

- Có một số tố chất vận động: nhanh nhẹn, mạnh mẽ, khéo léo và bền bỉ.

- Thực hiện được các vận động cơ bản một cách vững vàng, đúng tư thế.

- Có khả năng phối hợp các giác quan và vận động; vận động nhịp nhàng, biết định hướng trong không gian.

- Có kĩ năng trong một số hoạt động cần sự khéo léo của đôi tay.

- Có một số hiểu biết về thực phẩm và ích lợi của việc ăn uống đối với sức khỏe.

- Có một số thói quen, kĩ năng tốt trong ăn uống, giữ gìn sức khỏe và đảm bảo sự an toàn của bản thân.

- Có một số kỹ năng tốt giữ an toàn khi tham gia giao thông.

II. Phát triển nhận thức

- Ham hiểu biết, thích khám phá, tìm tòi các sự vật, hiện tượng xung quanh trẻ.

- Có khả năng quan sát, so sánh, phân loại, phán đoán, chú ý, ghi nhớ có chủ định.

- Có khả năng phát hiện và giải quyết vấn đề đơn giản theo những cách khác nhau.

- Có khả năng diễn đạt sự hiểu biết bằng các cách khác nhau (bằng hành động, hình ảnh, lời nói...) với ngôn ngữ nói là chủ yếu.

- Có một số hiểu biết ban đầu về con người, sự vật, hiện tượng xung quanh và một số khái niệm sơ đẳng về toán.

III. Phát triển ngôn ngữ

- Có khả năng lắng nghe, hiểu lời nói trong giao tiếp hằng ngày.

- Có khả năng biểu đạt bằng nhiều cách khác nhau (lời nói, nét mặt, cử chỉ, điệu bộ…).

- Diễn đạt rõ ràng và giao tiếp có văn hóa trong cuộc sống hàng ngày.

- Có khả năng nghe và kể lại sự việc, kể lại truyện.

- Có khả năng cảm nhận vần điệu, nhịp điệu của bài thơ, ca dao, đồng dao phù hợp với độ tuổi.

- Có một số kĩ năng ban đầu về việc đọc và viết.

IV. Phát triển tình cảm kĩ năng xã hội

- Có ý thức về bản thân.

- Có khả năng nhận biết và thể hiện tình cảm với con người, sự vật, hiện tượng xung quanh.

- Có một số phẩm chất cá nhân: mạnh dạn, tự tin, tự lực.

- Có một số kĩ năng sống: tôn trọng, hợp tác, thân thiện, quan tâm, chia sẻ.

- Thực hiện một số qui tắc, qui định trong sinh hoạt ở gia đình, trường lớp mầm non, cộng đồng gần gũi.

- Có 1 số hành vi văn minh khi tham gia giao thông.

V. Phát triển thẩm mĩ

- Có khả năng cảm nhận vẻ đẹp trong thiên nhiên, cuộc sống và trong tác phẩm nghệ thuật.

- Có khả năng thể hiện cảm xúc, sáng tạo trong các hoạt động âm nhạc, tạo hình.

- Yêu thích, hào hứng tham gia vào các hoạt động nghệ thuật; có ý thức giữ gìn và bảo vệ cái đẹp.

            *Mục tiêu, nội dung cụ thể :

 

 

 

Lĩnh vực

 

Mục tiêu

 

 

Nội dung

 
 

 

 

 

 

 

 

Phát triển thể chất

 

A) Phát triển vận động:

1. Trẻ thực hiện đủ các động tác trong bài tập thể dục theo hướng dẫn.

2. Trẻ giữ được thăng bằng cơ thể khi thực hiện vận động: Đi kiễng gót; Đi hết đoạn đường hẹp (3m x 0,2m).

3. Trẻ kiểm soát được vận động : Đi/ chạy thay đổi tốc độ theo đúng hiệu lệnh; Chạy đổi hướng theo đường dích dắc (3- 4 điểm dích dắc) không chệch ra ngoài.

4. Trẻ biết Bò trong đường hẹp (3m x 0,4m) không chệch ra ngoài; Bò chui qua cổng; Bò theo hướng dích dắc; Trườn về phía trước, Trườn chui dưới dây (cổng), Bước lên xuống bục cao.

5. Trẻ biết phối hợp tay - mắt trong vận động: Tung bắt bóng với cô khoảng cách 2,5m: bắt được 3 lần liền không làm rơi bóng ; Tung bóng lên cao bằng 2 tay; Tự đập –bắt bóng được 3 lần liền (Đường kính  bóng18 cm).

6. Trẻ thể hiện nhanh, mạnh, khéo trong thực hiện bài tập tổng hợp: Ném trúng đích ngang (xa 1,5m) ; Bò trong đường hẹp (3m x 0,4m) không lệch ra ngoài.

7. Trẻ biết bật tại chổ, bật về phía trước, bật xa bằng 2 chân khoảng cách 25cm.

8. Trẻ thực hiện được các vận động: Xoay tròn cổ tay; Gập, đan ngón tay vào nhau.

9. Trẻ phối hợp được cử động bàn tay, ngón tay trong một số hoạt động: Vẽ được hình tròn theo mẫu; Cắt thẳng được một đoạn 10cm; Xếp chồng 8 -10 hình khối không đổ; Tự cài, cởi cúc.

 

 

b) Giáo dục dinh dưỡng và sức khoẻ:

10. Trẻ khoẻ mạnh, cân nặng và chiều cao phát triển bình thường theo lứa tuổi:

* Đối với trẻ trai:

Cân nặng: từ 12,7kg – 21,2kg.

Chiều cao: từ 94,9 – 111,7cm.

* Đối với trẻ gái:

Cân nặng: từ 12,3 – 21,5kg.

Chiều cao: 94,1 – 111,3 cm.

11. Trẻ nói đúng tên một số thực phẩm quen thuộc khi nhìn thấy vật thật, tranh ảnh (thịt, cá, trứng, sữa, rau, quả....).

12. Trẻ biết tên một số món ăn hàng ngày: trứng rán, cá kho, canh rau…

13. Trẻ biết ăn để chóng lớn, khỏe mạnh và chấp nhận ăn nhiều loại thức ăn khác nhau.

14. Thực hiện được một số việc tự phục vụ trong sinh hoạt. Trẻ thực hiện một số việc đơn giản với sự giúp đỡ của người lớn: rửa tay, lau mặt, súc miệng, tháo tất, cởi quần, áo…

15. Trẻ biết sử dụng bát, thìa, cốc đúng cách.

16. Trẻ có một số hành vi tốt trong ăn uống khi được nhắc nhở: uống nước đã đun sôi…

17. Trẻ có một số hành vi tốt trong vệ sinh, phòng bệnh khi được nhắc nhở: Trẻ biết chấp nhận vệ sinh răng miệng, đội mũ khi ra nắng, mặc áo ấm, đi tất khi trời lạnh, đi dép, giày khi đi học

- Trẻ biết 1 số kỹ năng để phòng chống dịch bệnh covid-19.

18. Trẻ biết nói với người lớn khi bị đau, chảy máu.

19. Trẻ biết tránh một số vật dụng nguy hiểm (Bàn là, bếp đang đun, phích nước nóng…) khi được nhắc nhở.

20. Trẻ biết tránh nơi nguy hiểm (hồ, ao, bể chứa nước, giếng, hố vôi…) khi được nhắc nhở.

21. Trẻ biết tránh một số hành động nguy hiểm khi được nhắc nhở: Không cười đùa trong khi ăn, uống hoặc khi ăn các loại quả có hạt; không tự lấy thuốc uống; không leo trèo bàn ghế, lan can; không nghịch các vật sắc nhọn; không theo người lạ ra khỏi khu vực trường, lớp.

 

*Động tác phát triển các nhóm cơ và hô hấp 

- Hô hấp: Hít vào, thở ra;

- Động tác phát triển cơ tay:

+Đưa 2 tay lên cao, ra phía trước, sang 2 bên;

+ Co và duỗi tay, bắt chéo 2 tay trước ngực;

- Động tác lưng, bụng, lườn:

+ Cúi về phía trước ;

+ Quay sang trái, sang phải ; 

+ Nghiêng người sang trái, sang phải.   

- Động tác chân:

+ Bước lên phía trước, bước sang ngang ; ngồi xổm ; đứng lên ; bật tại chổ.

+ Co duỗi chân.

* Các kỹ năng vận động cơ bản và phát triển các tố chất trong vận động

- Đi và chạy :

+ Đi kiễng gót.

+ Đi trong đường hẹp (3 x 0.2m).

+ Đi thay đổi tốc độ theo hiệu lệnh.

+ Đi theo đường dích dắc

+ Đi trong đường hẹp đầu đội túi cát.

+ Đi trong đường hẹp có mang vật trên tay.

+ Đi bằng gót chân theo đường dích dắc.

+ Chạy thay đổi tốc độ theo hiệu lệnh.

+ Chạy đổi hướng theo đường dích dắc (3-4 điểm dích dắc).

+ Chạy theo vòng tròn.

- Bò, trườn, trèo.

+ Bò theo đường dích dắc.

+ Bò chui qua cổng.

+ Bò trong đường hẹp.

+ Bò cao bằng bàn tay, bàn chân.

+ Bò trong đường hẹp có mang vật trên lưng.

+ Trườn về phía trước.

+ Trườn chui dưới dây (cổng).

+ Trườn theo đường dích dắc.

+ Bước lên, xuống bục cao (30cm).

- Tung, ném, bắt :

+ Tung- Bắt bóng với người đối diện khoảng cách 2,5m 

+ Tung bóng lên cao bằng 2 tay.

+ Tung bóng cho cô.

+ Đập bắt bóng tại chổ.

+ Đập và bắt bóng với cô.

+ Chuyền bắt bóng 2 bên theo hàng ngang.

+ Chuyền và bắt bóng 2 bên theo hàng dọc.

+ Ném xa bằng 1 tay.

+ Ném xa bằng 2 tay.

+ Ném trúng đích ngang bằng 1 tay (xa 1,5m).

+ Ném trúng đích thẳng đứng.

- Bật, nhảy :

+ Bật tại chỗ.

+ Bật về phía trước.

+ Bật xa 20-25 cm.

+ Bật sâu 10-15cm.

+ Bật nhảy qua dây

 

 * Các cử động của bàn tay, ngón tay, phối hợp tay, mắt và sử dụng một số đồ dùng, dụng cụ :

- Gập, đan các ngón tay vào nhau, quay ngón tay, cổ tay, cuộn cổ tay.

- Đan, tết.

- Xếp chồng các hình khối khác nhau.

- Xé, dán giấy.

- Cắt được theo đường thẳng 10 cm

- Sử dụng kéo, bút.

- Tô vẽ nguệch ngoạc.

- Cài, cởi cúc.

- Cân nặng và chiều cao phát triển bình thường theo lứa tuổi:

+ Chế độ dinh dưỡng đáp ứng nhu cầu của trẻ theo độ tuổi.

+ Cân đo trẻ theo quy định và đánh giá tình trạng sức khỏe trẻ bằng biểu đồ tăng trưởng.

- Nhận biết một số thực phẩm và món ăn quen thuộc

- Nhận biết các bữa ăn trong ngày và ích lợi của việc ăn uống đủ lượng và đủ chất.

- Sự liên quan ăn uống với bệnh tật (ỉa chảy, sâu răng, suy dinh dưỡng béo phì);

- Nhận biết được những loại thực phẩm giàu chất dinh dưỡng và có lợi cho sức khỏe nhất là trong mùa dịch Covid 19

- Làm quen cách đánh răng, lau mặt.

- Tập rửa tay bằng xà phòng

- Thể hiện bằng lời nói về nhu cầu ăn, ngủ, vệ sinh

- Tập cầm bát thìa để ăn và cốc để uống đúng cách, đúng ký hiệu.

- Tập luyện một số thói quen tốt về giữ gìn sức khỏe. 

- Lợi ích của việc giữ gìn vệ sinh thân thể, vệ sinh môi trường đối với sức khỏe con người.

- Nhận biết trang phục theo thời tiết.

- Dạy trẻ cách đeo khẩu trang, rửa tay bằng xà phòng, nước sát khuẩn để phòng chống dịch bệnh covid-19.

- Nhận biết một số trường hợp khẩn cấp và gọi người giúp đỡ.

- Nhận biết và tránh không chạm vào những vật nguy hiểm khi được nhắc nhở.

- Nhận biết và phòng tránh những hành động nguy hiểm, những nơi không an toàn.

- Nhận biết và phòng tránh những hành động nguy hiểm, những nơi không an toàn, những vật dụng nguy hiểm đến tính mạng. 

- Nhận biết được đội mũ bảo hiểm, mặc áo phao để đảm bảo an toàn khi tham gia giao thông.

 
 

 

 

Phát triển nhận thức

   a) Khám phá khoa học.

22. Trẻ quan tâm, hứng thú với các sự vật hiện tượng gần gũi như: chăm chú quan sát sự vật, hiện tượng, hay đặt câu hỏi về đối tượng.

23. Trẻ sử dụng các giác quan để xem xét, tìm hiểu đối tượng: nhìn, nghe, ngửi, sờ…để nhận ra đặc điểm nổi bật của đối tượng.

24. Trẻ biết làm thử nghiệm đơn giản với sự giúp đỡ của người lớn để quan sát, tìm hiểu đối tượng. Ví dụ: Thả các vật vào nước để biết vật chìm hay nổi.

25.  Trẻ biết thu thập thông tin về đối tượng bằng nhiều cách khác nhau có sự gợi mở của cô giáo như xem sách, tranh ảnh và trò chuyện về đối tượng

26. Trẻ biết phân loại các đối tượng theo một dấu hiệu nổi bật.

27. Trẻ nhận ra một vài mối quan hệ đơn giản của sự vật, hiện tượng quen thuộc khi được hỏi.

28. Trẻ mô tả được những dấu hiệu nổi bật của đối tượng được quan sát với sự gợi mở của cô giáo.

29. Trẻ thể hiện một số điều quan sát được qua các hoạt động chơi, âm nhạc, tạo hình...  

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

b) Làm quen với một số khái niệm sơ đẳng về toán.

30. Trẻ biết quan tâm đến số lượng và đếm như hay hỏi về số lượng, đếm vẹt, biết sử dụng ngón tay để biểu thị số lượng.

31. Trẻ biết đếm trên các đối tượng giống nhau và đếm đến 5.

32. Trẻ biết so sánh 2 nhóm đối tượng trong phạm vi 5 bằng các cách khác nhau và nói được các từ bằng nhau, nhiều hơn, ít hơn.   

33. Trẻ biết gộp và đếm 2 nhóm đối tượng cùng loại có tổng trong phạm vi 5.

34. Trẻ biết tách một nhóm đối tượng có số lượng trong phạm vi 5 thành 2 nhóm.

35. Trẻ nhận ra quy tắc sắp xếp đơn giản (mẫu) và sao chép lại.

36. Trẻ biết so sánh 2 đối tượng về kích thước và nói được các từ: to hơn- nhỏ hơn; dài hơn- ngắn hơn; cao hơn- thấp hơn; bằng nhau.

37. Trẻ biết nhận dạng và gọi tên các hình: Tròn, vuông, tam giác, chữ nhật.

38. Trẻ biết sử dụng lời nói và hành động để chỉ vị trí của đối tượng trong không gian so với bản thân (phía trên- phía dưới; phía trước- phía sau; phía phải- phía trái).

c) Khám phá xã hội

39. Trẻ nói được tên, tuổi, giới tính của bản thân khi được hỏi, trò chuyện.

40. Trẻ nói được tên bố, mẹ và các thành viên trong gia đình.

41. Trẻ nói được địa chỉ của gia đình khi được hỏi, trò chuyện, xem ảnh về gia đình.

42. Trẻ nói được tên trường/ lớp, cô giáo, bạn, đồ chơi,đồ dùng trong lớp khi được hỏi, trò chuyện.

43. Trẻ kể và nói được sản phẩm của nghề phổ biến quen thuộc ( nghề nông, nghề xây dựng), sản phẩm một số nghề truyền thống của địa phương... khi được hỏi, xem tranh .

44. Trẻ biết kể tên một số lễ hội: Ngày khai giảng, Tết trung thu, quốc tế thiếu nhi, .... qua trò chuyện, tranh ảnh.

45. Trẻ kể được tên một vài danh lam, thắng cảnh ở địa phương.

 Các bộ phận của cơ thể con người

- Chức năng của các giác quan và một số bộ phận khác của cơ thể.

+ Tìm hiểu về một số bộ phận, các giác quan của cơ thể bé.

Đồ vật:

* Đồ dùng đồ chơi.

- Đặc điểm nổi bật, công dụng, cách sử dụng đồ dùng, đồ chơi.

* Phương tiện giao thông.

- Tên, đặc điểm, công dụng của một số phương tiện giao thông quen thuộc (đường bộ, đường sắt, đường hành không, đường thủy)

Động vật, thực vật.

 - Đặc điểm nổi bật và ích lợi của các con vật (trong gia đình, sống trong rừng, dưới nước,..), các loại cây, hoa, quả quen thuộc.

- Mối liên hệ đơn giản giữa con vật, cây quen thuộc với môi trường sống của chúng.

 - Cách chăm sóc và bảo vệ con vật, cây gần gũi.

Một số hiện tượng tự nhiên.

* Thời tiết, mùa.

- Tìm hiểu về một số hiện tượng tự nhiên.

- Tìm hiểu về các mùa trong năm.

* Ngày và đêm, mặt trời, mặt trăng.

- Một số dấu hiệu nổi bật khác nhau giữa ngày và đêm, mặt trời, mặt trăng

* Nước.

- Một số nguồn nước trong trong sinh hoạt hàng ngày

- Ích của nước với đời sống con người, con vật, cây.

- Giữ gìn và bảo vệ nguồn nước.

- Thả các vật vào nước để nhận biết vật chìm hay nổi;

- Chong chóng gió; Thổi bóng xà phòng...

* Không khí, ánh sáng

- Một số nguồn ánh sáng trong sinh hoạt hàng ngày

* Đất, đá, cát, sỏi

-  Nhận biết một vài đặc điểm, tính chất của đất, đá, cát, sỏi.

Tập hợp, số lượng, số thứ tự và đếm

- Đếm trên các đối tượng trong phạm vi 5 và đếm theo khả năng.

- 1 và nhiều.

- So sánh 2 nhóm đối tượng cùng loại trong phạm vi 5

- Gộp 2 nhóm đối tượng và đếm.

- Tách một nhóm đối tượng thành 2 nhóm nhỏ.

 

 

 

 

 

Xếp tương ứng, sắp xếp theo quy tắc

- Xếp tương ứng 1-1, ghép đôi.

- Xếp xen kẽ.

So sánh

- So sánh 2 đối tượng về kích thước.

+ Phân đối tượng thành hai nhóm theo một dấu hiệu kích thước, hình dạng, màu sắc

+ So sánh kích thước to nhỏ, cao thấp, dài ngắn của hai đối tượng.

Hình dạng

- Nhận biết, gọi tên các hình: hình vuông, hình tam giác, hình tròn, hình chữ nhật và nhận dạng các hình đó trong thực tế.

- Sử dụng các hình học để chắp ghép.

Định hướng trong không gian và định hướng thời gian

   - Nhận biết phía trên- phía dưới; phía trước- phía sau; tay phải- tay trái của bản thân.

 

* Bản thân, gia đình, trường mầm non, cộng đồng.

- Tên, tuổi, giới tính của bản thân.

- Tên của bố, mẹ, các thành viên trong gia đình.

- Địa chỉ gia đình.

 - Tên trường, tên lớp, tên và công việc của cô giáo trong trường lớp mầm non.

 - Tên các bạn, đồ dùng, đồ chơi của lớp, các hoạt động của trẻ ở trường.

 

 

* Một số nghề trong xã hội

- Tên gọi, sản phẩm và ích lợi của một số nghề phổ biến.

- Nghề nón chằm nón lá, nghề làm nông, nghề thợ rèn, …

*  Danh lam thắng cảnh, các ngày lễ hội, sự kiện văn hóa

- Trò chuyện với trẻ về những hoạt động của các ngày lễ hội đó (Ngày tết trung thu; Quốc tế thiếu nhi 1-6; ngày hội bé đến trường, Sinh nhật Bác Hồ…)

- Sông Hương, Cầu Tràng Tiền, cầu Ngói Thanh Toàn, …

- Lễ hội Festival, làng nghề truyền thống, lễ hội áo dài, lễ hội vật Làng Sình, Hội chợ đầu xuân , lễ hội đua ghe ở sông Cầu vực, hội chợ quê Cầu Ngói Thanh Toàn thị xã Hương Thủy, lễ hội đua ghe trên sông Hương……)

 
 

 

 

 

 

 

 

Phát triển ngôn ngữ

 

  

46. Trẻ thực hiện được yêu cầu đơn giản, ví dụ: “ Cháu hãy lấy quả bóng, ném vào rổ”;

47. Trẻ hiểu nghĩa từ khái quát gần gũi: quần áo, đồ chơi, hoa quả…

48. Trẻ lắng nghe và trả lời được câu hỏi của người đối thoại.

49. Trẻ nói rõ ràng các tiếng để người khác hiểu được.             

50. Trẻ sử dụng các từ thông dụng chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm...  

51.  Trẻ sử dụng được câu đơn, câu ghép.

52. Trẻ biết kể lại được những sự việc đơn giản đã được diễn ra của bản thân: đi thăm ông bà, đi chơi, xem phim…

53. Trẻ đọc thuộc các bài thơ, ca dao, đồng dao…phù hợp với độ tuổi.

54. Trẻ kể lại được truyện đơn giản đã được nghe với sự giúp đỡ của người lớn .

55. Trẻ bắt chước được giọng nói của nhân vật trong truyện.

56. Trẻ biết sử dụng các từ “ Vâng ạ”; “Dạ”; “Thưa”... trong giao tiếp.

57. Trẻ nói đủ nghe, không nói lí nhí.

58. Trẻ biết đề nghị người khác đọc sách cho nghe, biết cầm sách đúng chiều và tự giở sách xem tranh.

59. Trẻ nhìn vào tranh minh họa và gọi được tên nhân vật trong tranh .

60. Trẻ thích vẽ, “viết” nghuệch ngoạc.

* Nghe

- Hiểu và làm theo các yêu cầu đơn giản.

 

- Hiểu các từ chỉ người, tên gọi đồ vật, sự vật, hành động, hiện tượng gần gũi quen thuộc.

- Trả lời và đặt các câu hỏi: Ai? Cái gì? Ở đâu? .

- Nghe hiểu nội dung câu chuyện kể, chuyện đọc phù hợp với độ tuổi.

- Nghe các bài hát, bài thơ, ca dao, đồng giao, tục ngữ, câu đố, hò, vè phù hợp với độ tuổi.

* Nói

- Phát âm được các tiếng của tiếng Việt.

- Bày tỏ tình cảm, nhu cầu và hiểu biết của bản thân bằng các câu đơn, câu đơn mở rộng;Trả lời và đặt các câu hỏi: “Ai?”; “ Cái gì?”; “ Ở đâu?”; “ Khi nào?”…

- Sử dụng các từ biểu thị sự lễ phép

- Nói và thể hiện cử chỉ, điệu bộ, nét mặt phù hợp với yêu cầu, hoàn cảnh giao tiếp.

- Đọc thơ, ca dao, đồng dao, tục ngữ, hò vè.

- Kể lại sự việc

- Kể lại một vài tình tiết của truyện đã được nghe.

- Mô tả sự vật, tranh ảnh có sự giúp đỡ.

- Đóng vai theo lời dẫn chuyện của cô giáo

* Làm quen với đọc, viết

- Làm quen với một số kí hiệu thông thường trong cuộc sống (nhà vệ sinh, lối ra, nơi nguy hiển, biển báo giao thông...)

- Tiếp xúc với chữ, sách truyện.

- Xem và nghe đọc các loại sách khác nhau.

- Làm quen với cách đọc và viết tiếng Việt: đọc, viết từ trái sang phải, từ trên xuống dưới.

- Cầm sách đúng chiều, mở sách, xem tranh và “đọc” chuyện

- Giữ gìn sách.

 
 

 

 

 

 

 

 

Phát triển tình cảm, kỹ năng xã hội

 

61. Trẻ nói được tên , tuổi, giới tính của bản thân.

62. Trẻ nói được điều bé thích, không thích.

63. Trẻ mạnh dạn tham gia vào các hoạt động, mạnh dạn khi trả lời câu hỏi.

64. Trẻ cố gắng thực hiện công việc đơn giản được giao (chia giấy vẽ, xếp đồ chơi,…)

65. Trẻ nhận ra cảm xúc: vui, buồn, sợ hãi, tức giận qua nét mặt, giọng nói, qua tranh ảnh.

66.  Trẻ biết biểu lộ cảm xúc vui, buồn, sợ hãi, tức giận.

67. Trẻ nhận ra hình ảnh Bác Hồ

68. Trẻ thích nghe kể chuyện, nghe hát, đọc thơ, xem tranh ảnh về Bác Hồ.

69. Trẻ thực hiện được một số quy định ở lớp và gia đình: Biết bỏ rác đúng nơi quy định, cất dọn đồ dùng đồ chơi sau khi chơi xong, không tranh giành đồ chơi, biết vâng lời bố mẹ.

70. Trẻ biết nói cám ơn, xin lỗi, chào hỏi lễ phép khi được nhắc nhở.

71. Trẻ tự tin, lễ phép, nhẹ nhàng trong giao tiếp

72. Trẻ biết chú ý nghe khi cô và bạn nói.

73. Trẻ cùng chơi với các bạn trong các trò chơi theo nhóm nhỏ. 

74. Trẻ thích quan sát cảnh vật thiên nhiên và chăm sóc cây, con vật

75. Trẻ thích khi tham gia chăm sóc cây cối, lao động, vệ sinh, trường lớp.

76. Trẻ biết bỏ rác đúng nơi quy định, tiết kiệm điện, nước.

* Phát triển tình cảm

+ Ý thức về bản thân.

- Tên, tuổi, giới tính.

- Những điều bé thích và không thích.

+ Nhận biết và thể hiện cảm xúc, tình cảm với con người, sự vật và hiện tượng xung quanh

- Thực hiện được công việc đơn giản khi được người lớn giao.

- Nhận biết một số trạng thái cảm xúc(vui, buồn, sợ hãi, tức giận) qua nét mặt, cử chỉ, giọng nói.

- Biểu lộ trạng thái cảm xúc qua nét mặt, cử chỉ, giọng nói; trò chơi; hát và vận động.

- Kính yêu Bác Hồ.

- Quan tâm đến cảnh đẹp, lễ hội của quê hương, đất nước.

* Phát triển kỹ năng xã hội

- Một số quy định ở lớp, gia đình (Để đồ dùng, đồ chơi đúng nơi quy định).

- Yêu mến, bố, mẹ, anh, chị, em ruột.

- Nhận biết hành vi “đúng”-“sai”, “tốt”-“xấu”.

- Cử chỉ, lời nói lễ phép (chào hỏi, cám ơn).

-  Dạy trẻ cách chào hỏi khi khách đến trường, lớp

- Trong giao tiếp với bạn, cô giáo

- Chờ đến lượt của mình.

- Chơi hoà thuận với bạn bè.

- Quan tâm đến cảnh đẹp xung quanh sân trường, lễ hội của quê hương và đất nước.

- Bảo vệ, tham gia chăm sóc các con vật nuôi và cây cối.

- Tiết kiệm điện, nước.

- Giữ gìn vệ sinh môi trường.

 
 

 

 

 

 

 

 

 

 

Phát triển thẩm mỹ

77. Trẻ vui sướng, vỗ tay, nói lên cảm nhận của mình khi nghe các âm thanh gợi cảm và ngắm nhìn vẽ đẹp nổi bật của các sự vật, hiện tượng.

78. Trẻ chú ý nghe, thích được hát theo, vỗ tay, nhún nhảy, lắc lư theo bài hát, bản nhạc; thích nghe đọc thơ, đồng dao, ca dao, tục ngữ; thích nghe kể câu chuyện

79. Trẻ vui sướng, chỉ, sờ, ngắm, nhìn và nói lên cảm nhận của mình trước vẽ đẹp nổi bật (về màu sắc, hình dáng…) của các tác phẩm tạo hình.

80. Trẻ hát tự nhiên, hát được theo giai điệu bài hát quen thuộc.

81. Trẻ biết vận động theo nhịp điệu bài hát, bản nhạc (vỗ tay theo phách, nhịp, vận động minh họa)

82. Trẻ biết sử dụng các nguyên vật liệu tạo hình để tạo ra sản phẩm theo sự gợi ý.

83. Trẻ biết vẽ các nét thẳng, xiên, ngang, tạo thành bức tranh đơn giản.

84. Trẻ biết xé theo dãi, xé vụn và dán thành sản phẩm đơn giản.

85. Trẻ biết lăn dọc, xoay tròn, ấn dẹt đất nặn để tạo thành các sản phẩm có 1 khối hoặc 2 khối.   

86. Trẻ biết xếp chồng, xếp cạnh, xếp cạnh tạo thành các sản phẩm có cấu trúc đơn giản.

87. Trẻ biết nhận xét và giữ gìn sản phẩm tạo hình của mình, của bạn.

88. Trẻ biết vận động theo ý thích các bài hát, bản nhạc quen thuộc.

89. Trẻ biết tạo ra các sản phẩm tạo hình theo ý thích.

90. Trẻ biết đặt tên cho sản phẩm tạo hình.

* Cảm nhận và thể hiện cảm xúc trước vẻ đẹp của các sự vật, hiện tượng trong thiên nhiên, cuộc sống và nghệ thuật

- Bộc lộ cảm xúc khi nghe âm thanh gợi cảm, các bài hát, bản nhạc gần gũi và ngắm nhìn vẻ đẹp nổi bật của các sự vật, hiện tượng trong thiên nhiên, trong cuộc sống và trong các tác phẩm nghệ thuật.

* Một số kỹ năng trong hoạt động âm nhạc và hoạt động tạo hình.

- Nghe các bài hát, bản nhạc (nhạc thiếu nhi, dân ca).

- Hát đúng giai điệu, lời ca bài hát.

- Vận động đơn giản theo nhịp của bài hát, bản nhạc.

- Sử dụng các dụng cụ gõ đệm theo phách, nhịp.

- Sử dụng các nguyên vật liệu tạo hình để tạo ra các sản phẩm.

- Sử dụng một số kỹ năng vẽ, xé, dán, nặn, xếp hình để tạo ra sản phẩm đơn giản.

- Biết xếp chồng, cạnh tạo thành những sản phẩm có cấu trúc khác nhau.

- Nhận xét sản phẩm tạo hình.

* Thể hiện sự sáng tạo khi tham gia các hoạt động nghê thuật (âm nhạc, tạo hình)

- Vận động theo ý thích khi hát, nghe các bài hát, bản nhạc quen thuộc

- Tạo ra các sản phẩm đơn giản theo ý thích.

- Đặt tên cho sản phẩm của mình.

 

 

                  PHÓ HIỆU TRƯỞNG

 

 

 

 

 

                Hà Thị Thùy Hạnh

 

NGƯỜI LẬP KẾ HOẠCH

 

 

 

 

 

 

Nguyễn Thị Thúy

 

   

DỰ KIẾN PHÂN PHỐI THỜI GIAN THỰC HIỆN CHỦ ĐỀ

KHỐI MẪU GIÁO BÉ (Từ ngày 13/9/2021 đến 20/5/2022)

NĂM HỌC: 2021 – 2022

 

TT

CHỦ ĐÊ/TUẦN THỰC HỌC

THỜI GIAN

CHỦ ĐỀ NHÁNH

SỰ KIỆN

 

 

Từ 15/8/2021 đến 31/8/2021

Tiếp tục chiêu sinh, trang hoàng lớp, vệ sinh

 

1

Trường Mầm non

(4 Tuần)

13/9/2021 – 08/10/2021

13/9/2021 - 17/9/2021

Trường mầm non thân yêu

 

Trung thu

2

20/9/2021 - 24/9/2021

Vui đón trung thu

3

27/9/2021– 01/10/2021

Lớp học của bé

4

04/10/2021 – 08/10/2021

Đồ dùng, đồ chơi của bé

5

Bản thân (3 Tuần)

11/10/2021 – 29/10/2021

11/10/2021 – 15/10/2021

Bé là ai?

Thành lập HLHPNVN

6

18/10/2021 – 22/10/2021

Bé khác các bạn thế nào?

7

25/10/2021 – 29/10/2021

Bé cần gì để lớn lên và khỏe mạnh?

8

Gia đình (4 Tuần)

01/11/2021 – 26/11/2021

1/11/2021 - 05/11/2021

Gia đình thân yêu của bé

 

9

8/11/2021 - 12/11/2021

Ngôi nhà của bé

 

 Ngày NGVN (20/11)

10

15/11/2021 - 19/11/2021

Ngày nhà giáo ViệtNam20/11

11

22/11/2021 - 26/11/2021

Đồ dùng thân quen của gia đình

12

Nghề nghiệp (4 Tuần)

29/11/2021– 24/12/2021

29/11/2021– 3/12/2021

Một số nghề phổ biến quen thuộc

 

13

6/12/2021 – 10/12/2021

Một số nghề sản xuất, nghề dịch vụ

QĐNDVN (22/12)

 

14

13/12/2021– 17/12/2021

Nghề truyền thống của quê hương

15

20/12/2021 – 24/12/2021

Ngày thành lập QĐNDVN 22/12

16

Động vật (4 Tuần)

27/12/2021 – 21/01/2022

27/12/2021 – 01/01/2022

Những con vật thân yêu trong gia đình

Tết dương lịch

17

03/01/2022 – 7/1/2022

Các loài động vật sống dưới nước

 

18

10/01/2022 – 14/01/2022

Một số động vật sống trong rừng

19

17/01/2022 – 21/01/2022

Một số loài chim

20

Thực vật (4 Tuần)

24/01/2022 – 25/02/2022

24/01/2022 – 28/01/2022

Tết và mùa xuân

Mừng Đảng – Mừng Xuân

21

07/02/2022 – 11/2/2022

Hoa đẹp quanh bé

 

Dự kiến thời gian nghỉ Tết Nguyên Đán ( Từ ngày 29/1/2022 đến ngày 06/2/2022) nhằm ngày (27/12 đến ngày 6/1 âm lịch)

22

 

14/2/2022 – 18/2/2022

Một số loại rau – củ - quả

 

Ngày của Bà và Mẹ (8/3)

23

 

21/02/2022 – 25/02/2022

Một số loại cây xanh

24

Giao thông (4 Tuần)

28/02/2022 – 25/03/2022

 

28/02/2022 – 4/03/2022

Một số phương tiện giao thông đường bộ.

25

07/03/2022 – 11/03/2022

Ngày hội của bà và mẹ

26

14/03/2021 – 18/03/2022

Một số phương tiện giao thông đường thủy, đường hàng không

27

21/03/2021 – 25/03/2022

Một số luật giao thông đường bộ

28

Nước và các Hiện tượng tự nhiên 4 tuần)

28/03/2021– 22/4/2022

28/03/2022 – 01/04/2022

Sự kỳ diệu của nước

 

29

04/04/2022 – 08/04/2022

Bé với mùa hè

 

30

11/04/2022 – 15/04/2022

Bé với hiện tượng tự nhiên

31

18/04/2022– 22/04/2022

Các mùa trong năm

32

QH – ĐN – Bác Hồ

(4 Tuần)

25/04/2022 –  20/5/2022

25/04/202– 29/04/2022

Đất nước Việt Nam diệu kỳ

 

33

02/05/2022 – 06/05/2022

Quê hương thân yêu của bé

 

34


35

09/05/2022– 13/05/2022

Bác Hồ kính yêu của bé

16/05/2022 – 20/05/2022

Kỷ niệm ngày sinh Bác Hồ 19/5

36

3 tuần chiêu sinh, vệ sinh trường lớp, chuẩn bị khai giảng (Từ 15/8/2021 đến 5/9/ 2021)

37

38

39

1 tuần nghỉ Tết Nguyên Đán

40

2 tuần nghỉ các ngày lễ hội và tham gia tập huấn chuyên môn

41

42

1 Chuẩn bị văn nghệ tổng kết

Tổng cộng 42 tuần làm việc của Trường MN (35 TUẦN THỰC HỌC + 7 TUẦN CHUẨN BỊ, TẬP HUẤN VÀ CÁC NGÀY NGHỈ TRONG NĂM)

           

DỰ KIẾN CÁC BÀI DẠY LVPTTM (Hoạt động Âm nhạc)

KHỐI MẪU GIÁO BÉ

(Từ ngày 13/9/2021 đến 20/5/2022)

NĂM HỌC: 2021 – 2022

TT

CHỦ ĐỀ/TUẦN THỰC HỌC

THỜI GIAN

CHỦ ĐỀ NHÁNH

DỰ KIẾN BÀI DẠY

1

Trường Mầm non

(4 Tuần)

13/9/2021 – 08/10/2021

13/9/2021 - 17/9/2021

Trường mầm non thân yêu

Trường chúng cháu là trường mầm non, Em đi mẫu giáo, Em yêu trường em,…

2

20/9/2021 - 24/9/2021

Vui đón trung thu

Rước đèn tháng tám, Đêm trung thu,…

3

27/9/2021– 01/10/2021

Lớp học của bé

Vui đên trường, Em đi mẫu giáo

Ngày đầu tiên đi học, Đi học,…

4

04/10/2021 – 08/10/2021

Đồ dùng, đồ chơi của bé

Cháu đi mẫu giáo, Hoa bé ngoan, Nắng sớm, Ngày vui của bé

5

Bản thân

(3 Tuần)

11/10/2021 – 29/10/2021

11/10/2021 – 15/10/2021

Bé là ai?

Tay thơm, tay ngoan; khuôn mặt cười, Mời bạn ăn,...

6

18/10/2021 – 22/10/2021

Bé khác các bạn thế nào?

Cái mũi, Tập rửa mặt, Sinh nhật của em

7

25/10/2021 – 29/10/2021

Bé cần gì để lớn lên và khỏe mạnh?

Ngón tay nhúc nhích, Ồ sao bé không lắc

8

 

Gia đình

 (4 Tuần)

01/11/2021 – 26/11/2021

1/11/2021 - 05/11/2021

Gia đình thân yêu của bé