Bé chẳng học, lớn làm gì?''
ĐĂNG NHẬP HỆ THỐNG
Tổ Mẫu giáo Bé
Kế hoạch năm 2024-2025
PHÒNG GD&ĐT TX HƯƠNG THỦY TRƯỜNG MẦM NON BÌNH MINH
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc |
|
Phú Bài, ngày 25 tháng 8 năm 2024 |
KẾ HOẠCH GIÁO DỤC NĂM HỌC 2024-2025
ĐỘ TUỔI 3 - 4 TUỔI
Căn cứ vào Thông tư 51/2020/TT-BGDĐT ngày 31/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo Dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số nội dung của chương trình Giáo dục mầm non ban hành kèm theo Thông tư số 17/2009/TT-BGDĐT ngày 25/7/2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, đã được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 28/2016/TT-BGDĐT ngày 30/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Thực hiện sự chỉ đạo chuyên môn của Phòng GD&ĐT Thị Xã Hương Thủy.
Căn cứ vào chương trình giáo dục mầm non của nhà trường và tình hình, điều kiện thực tế của trường, lớp, của địa phương, khả năng và nhu cầu của trẻ. Trường mầm non Bình Minh xây dựng kế hoạch giáo dục cho độ tuổi 3-4 tuổi năm học 2024 – 2025 như sau:
A. MỤC TIÊU, NỘI DUNG GIÁO DỤC
Lĩnh vực |
Mục tiêu |
Nội dung |
1 Phát triển thể chất |
A. Phát triển vận động |
|
I. Thực hiện được các động tác phát triển được các nhóm cơ và hô hấp: |
||
1. Biết thực hiện đủ các động tác trong bài tập thể dục theo hướng dẫn và thể hiện sự tự lập của bản thân.
|
- Hô hấp: hít vào, thở ra. - Tay: + Đưa hai tay lên cao, ra phía trước, sang hai bên. + Co duỗi tay, bắt chéo 2 tay trước ngực. - Lưng, bụng, lườn: + Cúi người phía trước. + Quay sang trái, sang phải. + Nghiêng người sang phải, sang trái - Chân: + Bước lên phía trước, bước sang ngang; ngồi xổm; đứng lên; bật tại chỗ. + Co duỗi chân. |
|
II. Thể hiện kỹ năng vận động cơ bản và các tố chất trong vận động: |
||
2. Giữ được thăng bằng cơ thể khi thực hiện vận động: - Đi hết đoạn đường hẹp 3m x 0.2m; - Đi kiểng gót liên tục 3m. |
- Đi trong đường hẹp - Đi kiểng gót. |
|
2. Giữ được thăng bằng cơ thể khi thực hiện vận động: - Đi hết đoạn đường hẹp 3m x 0.2m; - Đi kiểng gót liên tục 3m. |
- Đi trong đường hẹp - Đi kiểng gót. |
|
3. Kiểm soát được vận động: - Đi/chạy thay đổi tộc độ theo đúng hiệu lệnh. - Chạy liên tục trong đường dích dắc (3-4 điểm dích dắc) không chênh lệch ra ngoài. |
- Đi, chạy thay đổi tốc độ theo hiệu lệnh. - Đi, chạy thay đổi hướng theo đường dích dắc. |
|
4. Biết phối hợp tay mắt trong vận động: - Tung bắt bóng với cô: bắt được 3 lần liền không làm rơi bóng (khoảng cách 2,5m). - Tự đập - bắt bóng được 3 lần liền (đường kính bóng 18 cm). |
- Tung và bắt bóng với cô. - Chuyền và bắt bóng hai bên theo hàng ngang, hàng dọc. - Đập và bắt bóng |
|
5. Thể hiện nhanh, mạnh, khéo trong thực hiện bài tập tổng hợp: - Chạy được 15 m liên tục theo hướng thẳng. - Ném trúng đích ngang xa 1,5 m. - Bò trong đường hẹp hẹp 3m x 0,4m) không chệch ra ngoài. - Thể hiện nhanh manh khi thực hiện các bài tập bật: |
- Chạy theo hướng thẳng. - Ném xa bằng một tay. - Ném trúng đích bằng một tay. - Bò, trườn theo hướng thẳng, dích dắc. - Bò chui qua cổng. - Trườn về phía phía trước. - Bước lên, xuống bục cao (cao 30 cm) - Bật tại chỗ, bật qua vạch kẻ. - Bật về phía trước. - Bật xa 20 -25 cm. |
|
III. Thực hiện và phối hợp được các cử động của bàn tay, ngón tay, phối hợp tay, mắt. |
||
6. Thực hiện được các vận động: - Xoay tròn cổ tay - Gập, đan các ngón tay vào nhau đan ngón vào nhau |
- Quay cổ ngón tay, cổ tay, cuộn cổ tay. - Gập đan các ngón vào nhau, quay ngón tay, cổ tay, cuộn cổ tay. |
|
7. Phối hợp được cử động bàn tay, ngón tay trong một số hoạt động: - Vẽ được hình tròn theo mẫu. - Cắt thẳng được một đoạn10 cm; - Xếp chồng được 8-10 khối không đổ; - Tự cài, cởi cúc áo. |
- Tô vẽ nghệch ngoạc. - Xé, dán giấy. - Sử dụng kéo, bút - Xếp chồng các hình khối khác nhau. - Cài, cởi cúc. - Đan, tết. |
|
B. Giáo dục dinh dưỡng và sức khoẻ: |
||
I. Biết một số món ăn, thực phẩm thông thường và ích lợi của chúng đối với sức khỏe. |
||
8. Nói đúng tên một số thực phẩm quen thuộc khi nhìn vật thật hoặc tranh ảnh ( thịt, cá, trứng, sữa, rau…). |
- Nhận biết một số thực phẩm và món ăn quen thuộc. |
|
9. Biết tên một số món ăn thường ngày: trứng rán, cá kho, canh rau… |
Nhận biết các bữa ăn trong ngày. |
|
10. Biết ăn để chóng lớn, khoẻ mạnh và chấp nhận ăn nhiều loại thức ăn khác nhau. |
- Nhận biết lợi ích của ăn uống đủ lượng và đủ chất, sự liên quan giữa ăn uống và bệnh tật (ỉa chảy, sâu răng, suy dinh dưỡng, béo phì…) |
|
II. Thực hiện được một số việc tự phục vụ trong sinh hoạt. Phát triển và củng cố sự tự lập |
||
11. Biết thực hiện được một số việc đơn giản với sự giúp đỡ của người lớn: - Rửa tay, lau mặt, súc miệng. - Tháo tất, cởi quần, áo… |
- Làm quen cách đánh răng, lau mặt. - Tập rửa tay bằng xà phòng. - Tập tháo tất, cởi quần, áo… - Thể hiện bằng lời nói về nhu cầu ăn, ngủ, vệ sinh. |
|
12. Biết sử dụng bát, thìa, cốc đúng cách |
Hướng dẫn cách dùng bát, thìa, cốc đúng cách. |
|
III. Có một số hành vi và thói quen tốt trong sinh hoạt và giữ gìn sức khỏe và biết tự lập để chăm sóc bản thân. |
||
13. Có một số hành vi tốt trong ăn uống khi được nhắc nhở: uống nước đã đun sôi… |
- Tập luyện một số thói quen tốt về giữ gìn sức khoẻ. |
|
14. Có một số hành vi tốt trong vệ sinh, phòng bệnh khi được nhắc nhở: - Chấp nhận: vệ sinh răng miệng, đội mũ khi ra nắng, mặc áo quần ấm, đi tất khi trời lạnh, đi dép, giày khi đi học. - Biết nói với người lớn khi bị đau, chảy máu. |
- Lợi ích cuả việc giữ gìn vệ sinh thân thể, vệ sinh môi trường đối với sức khoẻ con người. - Nhận biết trang phục theo thời tiết. - Nhận biết một số biểu hiện khi đau, ốm… |
|
IV. Biết một số nguy cơ không an toàn và phòng tránh |
||
15. Nhận ra và tránh một số vật dụng nguy hiểm (bàn là, bếp đang đun, phích nước nóng…) khi được nhắc nhở. |
- Nhận biết và phòng tránh một số vật dụng nguy hiểm đến tính mạng. |
|
16. Biết tránh nơi nguy hiểm (ao, hồ, bể chứa nước, giếng…) khi được nhắc nhở. |
- Nhận biết và phòng tránh những nơi nơi không an toàn. |
|
17. Biết tránh một số hành động nguy hiểm khi được nhắc nhở: - Không cười đùa trong khi ăn, uống hoặc khi ăn các loại quả có hạt. - Không tự lấy thuốc uống. - Không leo trèo bàn ghế và lan can, - Không nghịch với các vật sắc nhọn. - Không theo người lạ ra khỏi khu vực trường, lớp. |
Nhận biết và nhắc nhở trẻ một số hành động nguy hiểm: - Không cười đùa trong khi ăn, uống hoặc khi ăn các loại quả có hạt. - Không tự lấy thuốc uống. - Không leo trèo bàn ghế, lan can. - Không chơi nghịch các vật sắc nhọn. - Nhận biết một số trường hợp khẩn cấp và gọi người giúp đỡ. |
|
2. Phát triển nhận thức |
A. Khám phá khoa học: |
|
I. Xem xét và tìm hiểu đặc điểm của các sự vật hiện tượng. Khám phá trải nghiệm bằng các giác quan. |
||
18. Quan tâm hứng thú với các sự vật hiện tượng gần gũi, như chăm chú quan sát sự vật, hiện tượng; hay đặt câu hỏi về đối tượng. |
- Quan sát tìm hiểu về các hiện tượng nắng, mưa, nóng, lạnh và ảnh hưởng của nó đến sinh hoạt của trẻ. - Một số dấu hiệu nổi bật ngày và đêm |
|
19. Sử dụng các giác quan để xem xét, tìm hiểu đối tượng: nhìn nghe, ngửi, sờ… để nhận ra đặc điểm nổi bật của đối tượng. |
- Tìm hiểu chức năng của các giác quan và một số bộ phận khác của cơ thể. - Đặc điểm nổi bật, công dụng, cách sử dụng của đố dùng, đồ chơi. - Tên, đặc điểm, công dụng của một số phương tiện giao thông quen thuộc; có khả năng nhận biết một số hành vi khi tham gia giao thông. - Tìm hiểu, khám phá về đặc điểm nổi bật, lợi ích và cách chăm sóc, bảo vệ con vật, cây, hoa, quả quen thuộc. |
|
20. Làm thử nghiệm đơn giản với sự giúp đỡ của người lớn để quan sát, tìm hiểu đối tượng. Ví dụ: Thả các vật vào nước để nhận biết vật chìm hay nổi. |
- Một số đặc điểm, tính chất của đất, đá, cát, sỏi. |
|
21. Biết thu thập thông tin về đối tượng bằng nhiều cách khác nhau có sự gợi mở của cô giáo như: xem sách, tranh ảnh, trò chuyện về đối tượng. |
- Xem tranh, ảnh, phim và cùng thảo luận với cô, bạn về đối tượng. |
|
22. Biết phân loại các đối tượng theo một dấu hiệu nổi bật. |
- Phân loại đối tượng theo một dấu hiệu nổi bật. |
|
II. Nhận biết mối quan hệ đơn giản của sự vật, hiện tượng và giải quyết vấn đề dơn giản. |
||
23. Nhận ra được một vài mối quan hệ đơn giản của sự vật, hiện tượng quen thuộc khi được hỏi. |
- Cách chăm sóc và bảo vệ con vật, cây gần gúi. - Mối liên hệ đơn giản gữa con vật, cây quen thuộc với môi trường sống của chúng. - Một số nguồn nước trong sinh hoạt hàng ngày. - Ích lợi của nước với đời sống con người, con vật, cây. - Một số nguồn ánh sáng trong sinh hoạt hàng ngày. |
|
III. Thể hiện sự hiểu biêt về đối tượng bằng các cách khác nhau |
||
24. Mô tả được những dấu hiệu nổi bật của đối tượng được quan sát với sự gợi mở của cô giáo. |
- Mô tả đặc điểm nổi bật, công dụng và cách sử dụng đồ dùng, đồ chơi. - Mô tả đặc điểm, cộng dụng của một số phương tiện giao thông quen thuộc - Mô tả đặc điểm nổi bật và lợi ích của con vật, cây, hoa quả quen thuộc |
|
25. Biết thể hiện một điều quan sát được qua các hoạt động chơi, âm nhạc, tạo hình… |
- Hát các bài hát về cây, con vật… - Vẽ, xé, dán, nặn cây cối, con vật, đồ dùng, đồ chơi, phương tiện giao thông đơn giản. |
|
B. Làm quen với một số khái niêm sơ đẳng về toán |
||
I. Nhận biết số đếm, số lượng |
||
26. Biết quan tâm đến số lượng và đếm như hay hỏi về số lượng, đếm vẹt, biết sử dụng ngón tay để biểu thị số lượng. |
- Đếm theo khả năng |
|
27. Biết đếm trên các đối tượng giống nhau và đếm đến 5. |
- Đếm trên đối tượng trong phạm vi 5. |
|
28. Biết so sánh số lượng của 2 nhóm đối tượng trong phạm vi 5 bằng các cách khác nhau và nói được các từ: bằng nhau, nhiều hơn, ít hơn. |
- 1 và nhiều. - So sánh số lượng của 2 nhóm đối tượng trong phạm vi 5 |
|
29. Biết gộp và đếm hai nhóm đối tượng cùng loại có tổng trong phạm vi 5 |
- Gộp hai nhóm đối tượng và đếm. |
|
30. Tách một nhóm đối tượng có số lượng trong phạm vi 5 thành 2 nhóm. |
- Tách một nhóm đối tượng thành các nhóm nhỏ hơn. |
|
II. Sắp xếp theo quy tắc |
||
31.Nhận ra quy tắc sắp xếp đơn giản (mẫu) và sao chép lại. |
- Xếp tương ứng 1-1, ghép đôi - Xếp xen kẻ. |
|
II. So sánh 2 đối tượng |
||
32. So sánh được 2 đối tượng về kích thước và nói được các từ: To hơn/ nhỏ hơn; dài hơn/ngắn hơn; cao hơn/thấp hơn; bằng nhau. |
- So sánh 2 đối tượng về kích thước (to - nhỏ; chiều dài; chiều cao) của 2 đối tượng |
|
III. Nhận biết hình dạng |
||
33. Nhận dạng và gọi tên được các hình: tròn, vuông, tam giác, chữ nhật |
- Nhận biết, gọi tên các hình: hình vuông, hình tam giác, hình tròn, hình chữ nhật và nhận dạng các hình đó trong thực tế. - Sử dụng các hình hình học để chắp ghép. |
|
IV. Nhận biết vị trí trong không gian và dịnh hướng thời gian |
||
34. Biết sử dụng lời nói và hành động để chỉ vị trí của đối tượng trong không gian so với bản thân. |
- Nhận biết phía trên – phía dướ; phía trước – phía sau; tay phải - tay trái của bản thân. |
|
C. Khám phá xã hội |
||
I. Nhận biết bản thân, gia đình, trường lớp mầm non và cộng đồng. Nhận biết được quyền con người và một số quyền trẻ em |
||
35. Nói được tên, tuổi, giới tính của bản thân khi được hỏi, trò chuyện. 36. Biết bản thân có những quyền: + Quyền được sống + Quyền được bảo vệ + Quyền được tham gia + Quyền được phát triển 37. Trẻ hiểu được bổn phận của mình đối với bản thân, gia đình,…Trẻ biết thích ứng, biết chia sẽ, biết giúp đỡ, biết những việc nên làm, không nên làm. |
- Tên, tuổi, giới tính, của bản thân. - Sự giống nhau và khác nhau giữa mọi người về đặc điểm hình dáng bên ngoài, sở thích, tính cách. - Tất cả mọi người đều được yêu thương, chăm sóc và bảo vệ, được tôn trọng và được đối xử công bằng. - Giáo dục trẻ yêu quý bản thân, biết ăn mặc phù hợp với giới tính. |
|
38. Nói được tên của bố mẹ và các thành viên trong gia đình. |
- Tên của bố mẹ, các thành viên trong gia đình. |
|
39. Nói được địa chỉ của gia đình khi được hỏi, trò chuyện xem ảnh về gia đình. |
- Trò chuyện về địa chỉ gia đình. |
|
40. Nói được tên trường/lớp, cô giáo và công việc của cô giáo bạn, đồ chơi, đồ dùng trong lớp khi được hỏi, trò chuyện. |
- Tên lớp mẫu giáo, tên và công việc của cô giáo. - Tên các bạn và đồ chơi, đồ dùng của lớp, các hoạt động của trẻ ở trường |
|
II. Nhận biết một số nghề phổ biến và truyền thống ở địa phương |
||
41. Kể tên và nói được sản phẩm của một số nghề phổ biến và các nghề truyền thống ở địa phương khi được hỏi trò chuyện. 42. Biết kể tên một số món ăn, biết 1 số làn điệu dân ca của địa phương và của Thừa Thiên Huế khi được gợi ý. |
- Tên gọi và sản phẩm và ích lợi của một số nghề phổ biến và nghề truyền thống ở địa phương. + Tìm hiểu về nghề thợ may + Nghề bác sĩ, công an, bộ đội, giáo viên... - Tên gọi, công cụ, sản phẩm, trang phục, những hoạt động và ý nghĩa của các nghề nghề truyền thống của địa phương. + Tìm hiểu về nghề nông + Tìm hiểu về nghề chằm nón + Nghề thợ rèn (Thủy Châu) + Nghề chổi đót, làm hương, làm hoa giấy, nặn Tò he, diều Huế… - Tên gọi một số món ăn ẩm thực của địa phương, của Huế: chè hạt sen, bánh nậm, bánh lọc, cơm hến, bún bò… - Giáo dục trẻ biết yêu thích các làn điệu dân ca địa phương: hò, vè, ngâm thơ,… |
|
III. Nhận biết một số lễ hội và danh lam, thắng cảnh |
||
43. Kể tên được một số lễ hội: Ngày khai giảng, tết trung thu… qua trò chuyện tranh ảnh. |
- Các ngày lễ, ngày hội trong năm ở trường và địa phương: Lễ quốc khánh 2/9, tết Nguyên Đán, giỗ tổ Hùng Vương, 30/4, 1/5, quân đội nhân dân Việt Nam, Ngày lễ 20/11, 8/3… - Sự kiện lễ hội nổi bật của Huế, mỗi địa phương nơi trẻ sống: hội chợ quê cầu Ngói Thanh Toàn, hội bài chòi, hội chợ xuân, Festival… |
|
44. Nhận biết được cờ Tổ quốc. |
- Cờ Tổ quốc. |
|
45. Kể tên một vài danh lam thắng cảnh ở địa phương, ở Thừa Thiên Huế. |
- Tham quan, tìm hiểu về một số danh lam thắng cảnh ở địa phương: Cầu ngói Thanh Toàn, Vân Thê Garden - Danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử của TT Huế: Cầu tràng Tiền, sông Hương, Núi Ngự Bình, Đại Nội, các lăng tẩm, chùa Thiên Mụ…. - Giáo dục trẻ luôn yêu quý, tự hào về cảnh đẹp, di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh của địa phương, của quê hương, đất nước. |
|
IV. Nhận biết văn hóa trong giao thông |
||
46. Biết được một số văn hóa ứng xử khi tham gia giao thông. |
- Đội mũ bảo hiểm khi đi ngồi xe máy, đi bộ trên vỉa hè và đi cùng người lớn. |
|
3. Phát triển ngôn ngữ |
I. Nghe hiểu lời nói |
|
47. Biết thực hiện được yêu cầu đơn giản, ví dụ: “cháu hãy lấy quả bóng ném vào rổ”. |
- Hiểu và làm theo yêu cầu đơn giản
|
|
48. Hiểu được nghĩa từ khái quát gần gũi: áo quần, đồ chơi, hoa, quả… |
- Hiểu các từ chỉ người, tên gọi, đồ vậ, sự vật, hành động, hiện tượng gần gũi, quen thuộc. |
|
49. Biết lắng nghe và trả lời được câu hỏi của người đối thoại. |
- Nghe hiểu nội truyện kể, đọc truyện phù hợp với độ tuổi. - Nghe các bài hát, bài thơ, ca dao, đồng dao, tục ngữ, câu đố, hò về phù hợp với độ tuổi. - Nghe các bài hát, bài thơ, ca dao, đồng dao, tục ngữ, câu đố, hò vè phù hợp với văn hóa địa phương vùng miền. - Nghe hiểu nội dung các câu đơn, câu mở rộng. |
|
II. Sử dụng lời nói trong cuộc sống hàng ngày |
||
50. Nói rõ các tiếng. |
- Phát âm các tiếng của tiếng việt. |
|
51. Sử dụng được các từ thông dụng chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm… |
- Trả lời và đặt các câu hỏi : “Ai?”; “Cái gì?”; “Ở đâu?” ; “khi nào?”. |
|
52. Sử dụng được các câu đơn, câu ghép. |
- Bày tỏ tình cảm nhu cầu và hiểu biết của bản thân bằng các câu đơn, câu đơn mở rộng. |
|
53. Kể lại được những sự việc đơn giản đã diễn ra của bản thân như: đi thăm ông bà, đi chơi, xem phim… |
- Kể lại sự việc |
|
54. Đọc thuộc bài thơ, đồng dao, ca dao… |
Đọc thơ, ca dao, đồng dao, tục ngữ, hò vè. |
|
55. Kể lại được truyện đơn giản đã được nghe với sự giúp được của người lớn. |
- Kể lại một vài tình tiết của truyện đã được nghe. - Mô tả sự vật, tranh ảnh có sự giúp đỡ |
|
56. Bắt chước giọng nói của nhân vật trong truyện. |
- Nói và thể hiện cử chỉ, điệu bộ, nét mặt phù hợp với yêu cầu, hoàn cảnh giao tiếp. - Đóng vai theo lời dẫn chuyện của giáo viên. |
|
57. Sử dụng các từ: “Vâng ạ”, “dạ”, “thưa” trong giao tiếp. |
- Sử dụng các từ biểu hiện sự lễ phép. |
|
58. Nói đủ nghe, không nói lí nhí. |
- Trò chuyện |
|
III. Làm quen với việc đọc – viết |
||
59. Đề nghị người khác đọc sách cho nghe, tự giở sách xem tranh. |
- Tiếp xúc với chữ, sách truyện. - Xem và nghe đọc các sách khác nhau. - Cầm sách đúng chiều, mở sách, xem tranh và “đọc: truyện. - Giữ gìn sách. |
|
60. Nhìn vào tranh minh họa và gọi tên được nhân vật trong tranh. |
- Xem tranh truyện và gọi tên các nhân vật trong tranh. - Làm quen với một số kí hiệu thông thường trong cuộc sống: nhà vệ sinh, nơi nguy hiểm, lối ra, lối vào, cấm lữa, biển báo giao thông |
|
61. Thích vẽ “viết” nghuệch ngoạc. |
- Làm quen với cách đọc và viết tiếng Việt. + Hướng đọc, viết từ trái sang phải, từ dòng trên xuống dòng dưới. + Hướng viết các nét chữ, đọc ngắt nghỉ sau các dấu. |
|
4. Phát triển tình cảm và kĩ năng xã hội |
I. Thể hiện ý thức về bản thân |
|
62. Nói được tên, tuổi, giới tính của bản thân |
- Tên, tuổi, giới tính.
|
|
63. Nói được điều bé thích, không thích. |
- Những điều bé thích, không thích. |
|
II. Thể hiện sự tự tin và tự lực |
||
64. Mạnh dạn tham gia các hoạt động, mạnh dạn khi trả lời câu hỏi. |
- Các hoạt động tập thể. |
|
65. Cố gắng thực hiện công việc được giao (chia giấy vẽ, xếp đồ chơi…) |
- Tự thực hiện một số công việc được giao. |
|
66. Không tranh giành đồ chơi cùng bạn |
- Gần gủi, thân thiện, hòa nhã với bạn bè. |
|
III. Nhận biết và thể hiện cảm xúc, tình cảm với con người, sự vật, hiện tượng xung quanh |
||
67. Nhận ra cảm xúc: vui, buồn, sợ hãi, tức giận qua nét mặt, giọng nói, qua tranh, ảnh. |
- Nhận biết một số trạng thái cảm xúc (vui, buồn, sợ hãi, tức giận) qua nét mặt, cử chỉ, giọng nói. |
|
68. Biết biểu lộ một số cảm xúc: vui, buồn, sợ hãi, tức giận. |
- Biểu lộ trạng thái cảm xúc qua nét mặt, cử chỉ, giọng nói; trò chơi; hát, vận động. - Quan tâm đến cảnh đẹp lễ hội của quê hương, đất nước. |
|
69. Nhận ra hình ảnh Bác Hồ. |
- Bác Hồ kính yêu |
|
70. Thích nghe kể chuyện, nghe hát, đọc thơ, xem tranh ảnh về Bác Hồ. |
- Nghe kể chuyện, xem tranh ảnh, phim về Bác Hồ |
|
IV. Hành vi và quy tắc ứng xử xã hội |
||
71. Thực hiện được một số quy định ở lớp và gia đình: Sau khi chơi biết cất dọn đồ chơi vào nơi quy định, không tranh giành đồ chơi, vâng lời bố mẹ. |
- Một số quy định ở lớp, gia đình (để đồ dùng, đồ chơi đúng chỗ). - Chờ đến lượt. - Nhận biết hành vi “đúng” - “sai”, “tốt” - “xấu”. - Yêu ba, mẹ, anh, chị, em ruột |
|
72. Biết chào hỏi và nói lời cảm ơn, xin lỗi khi được nhắc nhở… |
- Cử chỉ, lời nói lễ phép (chào hỏi, cảm ơn). |
|
73. Chú ý nghe cô, bạn nói, |
- Trò chuyện cùng cô, cùng bạn |
|
74. Cùng chơi với bạn trong các trò chơi theo nhóm. |
- Chơi thoả thuận với bạn. |
|
V. Quan tâm đến môi trường |
||
75. Thích quan sát cảnh vật thiên nhiên và chăm sóc cây. |
- Bảo vệ, chăm sóc con vật và cây cối |
|
76. Biết bỏ rác đúng nơi quy định. |
- Giữ gìn vệ sinh môi trường. - Tiết kiệm kiệm điện nước. |
|
5. Phát triển thẩm mĩ |
I. Cảm nhận và thể hiện cảm xúc trước vẽ đẹp của thiên nhiên, cuộc sống và các tác phẩm nghệ thuật. |
|
77. Vui sướng, vỗ tay, nói lên cảm xúc của mình khi nghe âm thanh gợi cảm và ngắm nhìn vẻ đẹp nổi bật của các sự vật hiện tượng. |
- Bộc lộ cảm xúc khi nghe âm thanh gợi cảm, các bài hát bản nhạc gần gủi và ngắm nhìn vẻ đẹp nổi bật của các sự vật hiện tượng trong thiên nhiên, cuộc sống và tác phẩm nghệ thuật. |
|
78. Chú ý nghe, tỏ ra thích thú được hát theo, vỗ tay nhún nhảy, lắc lư theo bài hát, bản nhạc. Thích đọc thơ, đồng dao, ca dao, tục ngữ, thích nghe kể câu chuyện, nghe một số giai điệu, làn điệu dân ca Thừa Thiên Huế (hò giả gạo, lý ngựa ô...), dân ca các vùng miền (quan họ Bắc Ninh, dân ca Nam Bộ, vùng tây Nguyên..., nghe các nhạc cụ dân tộc, nhạc cụ vùng tây Nguyên..)
|
- Nghe âm thanh gợi cảm, hát theo vỗ tay nhún nhảy, lắc lư theo bài hát, bản nhạc. - Thích đọc thơ, đồng dao, ca dao, tục ngữ, thích nghe kể câu chuyện. Biết thể hiện cảm xúc qua các bài thơ, câu chuyện. - Nghe một số làn điệu dân ca địa phương: dân ca Thừa Thiên Huế (hò giả gạo, lý ngựa ô); - Nghe giai điệu dân ca các vùng miền như quan họ Bắc Ninh, dân ca Nam Bộ, vùng tây Nguyên..., - Nghe âm thanh của các nhạc cụ dân tộc. |
|
79. Vui sướng, chỉ, sờ, ngắm nhìn và nói lên cảm nhận của mình trước vẽ đẹp nổi bật (về màu sắc, hình dáng…) của các tác phẩm tạo hình. |
Bộc lộ cảm xúc chỉ, sờ, ngắm nhìn và nói lên cảm nhận của mình trước vẽ đẹp nổi bật (về màu sắc, hình dáng…) của các tác phẩm tạo hình. |
|
II. Một số kĩ năng trong hoạt động âm nhạc và hoạt động tạo hình |
||
80. Hát tự nhiên, hát được theo giai điệu bài hát quen thuộc. |
- Nghe các bài hát, bản nhạc (nhạc thiếu nhi, nhạc dân ca, dân ca thừa Thiên Huế.) - Hát đúng giai điệu, lời ca, bài hát. |
|
81. Vận động theo nhịp điệu bài hát, bản nhạc với các hình thức (Vỗ tay theo phách, nhịp, vận động minh hoạ). |
- Vận động đơn giản theo nhịp điệu của các bài hát, bản nhạc. - Sử dụng các dụng cụ gõ đệm theo phách, nhịp. |
|
82. Sử dụng các nguyện vật liệu tạo hình để tạo ra sản phẩm theo sự gợi ý. |
- Sử dụng các nguyên vật liệu tạo ra các sản phẩm đơn giản theo ý thích. |
|
83. Vẽ các nét thẳng, xiên, ngang, tạo thành bức tranh đơn giản. |
- Sử dụng một số kỹ năng vẽ nét thẳng, xiên, ngang, tạo thành bức tranh đơn giản. |
|
84. Xé theo dải, xé vụn và dán thành sản phẩm đơn giản. |
- Sử dụng một số kỹ năng vẽ, nặn xé dải, xé vụn và dán thành sản phẩm đơn giản. |
|
85. Lăn dọc, xoay tròn, ấn dẹt đất nặn để tạo thành các sản phẩm có 1 khối hoặc 2 khối. |
- Sử dụng một số kỹ năng lăn dọc, xoay tròn, ấn dẹt đất nặn để tạo thành các sản phẩm có 1 khối hoặc 2 khối. |
|
86. Xếp chồng, xếp cạnh, xếp cách tạo thành các sản phẩm có cấu trúc đơn giản. |
- Xếp hình tạo thành các sản phẩm có cấu trúc đơn giản. |
|
87. Biết nhận xét các sản phẩm tạo hình. |
- Nhận xét sản phẩm tạo hình. |
|
III. Thể hiện sự sáng tạo khi tham gia các hoạt động nghệ thuật (âm nhạc, tạo hình) |
||
88. Biết vận động theo ý thích các bài hát, bản nhạc quen thuộc. |
- Vận động theo ý thích khi hát/ nghe các bài hát, bản nhạc quen thuộc. |
|
89. Biết tạo ra các sản phẩm tạo hình theo ý thích. |
- Tạo ra sản phẩm đơn giản theo ý thích. |
|
90. Đặt được tên cho sản phẩm tạo hình. |
- Đặt tên cho sản phẩm của mình. |
B. ĐÁNH GIÁ VÀ ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH.
- Đã rà soát các mục tiêu, nội dung năm học 2023-2024 và điều chỉnh, lựa chọn mục tiêu, nội dung phù hợp với độ tuổi 3-4 cho năm học 2024- 2025.
- Đã đưa các chuyên đề trọng tâm: Giáo dục lấy trẻ làm trung tâm, tích hợp chuyên giáo dục quyền con người, văn hóa địa phương, an toàn giao thông, PTVĐ vào chương trình giáo dục mầm non, kế hoạch giáo dục theo độ tuổi năm học 2024- 2025 phù hợp.
C. DỰ KIẾN CÁC CHỦ ĐỀ VÀ SỐ TUẦN, THỜI GIAN THỰC HIỆN CÁC CHỦ ĐỀ TRONG NĂM (Từ ngày 09/9/2024 đến 16/5/2025)
TT |
CHỦ ĐÊ/TUẦN THỰC HỌC |
THỜI GIAN |
CHỦ ĐỀ NHÁNH |
SỰ KIỆN |
Từ 15/8/2024 đến 31/8/2024 Tiếp tục chiêu sinh, trang hoàng lớp, vệ sinh môi trường trong và ngoài lớp. Chuẩn bị các điều kiện đón chào năm học mới. |
||||
1 |
Trường mầm non (4 Tuần) 09/09/2024-04/10/2024 |
09/09/2024 - 13/09/2024 |
Trường MN của bé |
Tết trung thu của bé (Lồng ghép nội dung GD lễ giáo, LTLTT, Bạo lực học đường...) |
16/09/2024 - 20/09/2024 |
Vui đón trung thu |
|||
23/09/2024 - 27/09/2024 |
Lớp học thân yêu |
|||
30/09/2024 - 04/10/2024 |
Đồ dùng đồ chơi của lớp |
|||
2 |
Bản thân (3 Tuần) 07/10/2024- 25/10/2024
|
07/10/2024 - 11/10/2024 |
Bé là ai? |
Ngày thành lập HLHPNVN 20/10 ( Lồng ghép nội dung kỹ năng sống, LTLTT, quyền trẻ em…) |
14/10/2024 - 18/10/2024 |
Các giác quan của bé |
|||
21/10/2024 - 25/10/2024 |
Bé lớn lên thế nào? |
|||
3 |
Gia đình (4 Tuần) 28/10/2024- 22/11/2024 |
28/10/2024 - 01/11/2024 |
Những người thân trong gia đình |
|
04/11/2024- 08/11/2024 |
Ngôi nhà thân yêu của bé |
Ngày NGVN 20/11 ( Lồng ghép GD KNS, Tiết kiệm điện – nước, quy tắc ứng xử, LTLTT….) |
||
11/11/2024- 15/11/2024 |
Đồ dùng trong gia đình |
|||
18/11/2024- 22/11/2024 |
Ngày NGVN 20/11 |
|||
4 |
Nghề nghiệp (4 Tuần) 25/11/2024 – 20/12/2024 |
25/11/2024– 29/11/2024 |
Một số nghề phổ biến |
( Lồng ghép GD kỹ năng sống, Văn hóa địa phương,Tai nạn thương tích, LTLTT..)
|
02/12/2024 – 6/12/2024 |
Một số nghề truyền thống của địa phương |
|||
09/12/2024 – 13/12/2024 |
Nghề sản xuất |
|||
16/12/2024 – 20/12/2024 |
Lớn lên bé làm nghề gì? |
|||
5 |
Động vật (4 Tuần) 23/12/2024- 17/1/2025
|
23/12/2024 – 27/12/2024 |
Những con vật thân yêu trong nhà |
Kết thúc học kỳ 1(18 tuần) ( Lồng ghép GD bảo vệ môi trường, LTLTT…) |
30/12/2024 – 03/01/2025 |
Các con vật sống dưới nước |
|||
06/01/2025- 10/01/2025 |
Một số động vật sống trong rừng |
|||
13/01/2025- 17/01/2025 |
Các loại côn trùng, chim |
Bắt đầu học kỳ 2(17 tuần) |
||
6 |
Thực vật (4 tuần) 20/01/2025 – 21/2/2025 |
20/01/2025- 24/01/2025 |
Tết và mùa xuân |
Tổ chức Hội chợ xuân |
Dự kiến thời gian nghỉ Tết Nguyên Đán (Từ ngày 27/01/2025 đến hết ngày 02/02/2025) nhằm ngày (28/12 đến hết ngày 5/1 âm lịch) |
||||
|
|
03/02/2025- 07/02/2025 |
Một số loài hoa |
( Lồng ghép GD bảo vệ môi trường, Văn hóa địa phương,LTLTT…) |
10/02/2025- 14/02/2025 |
Một số loại rau – củ - quả |
|||
17/02/2025- 21/02/2025 |
Cây xanh quanh bé |
|||
7 |
Giao thông (4 Tuần) 24/02/2025– 21/03/2025 |
24/02/2025- 28/02/2025 |
Một số PTGT đường bộ |
|
03/03/2025- 07/03/2025 |
Ngày hội của bà và mẹ |
Ngày QTPN 8/3 ( Lồng ghép nội dung GD ATGT, TNTT, PTVĐ…) |
||
10/03/2025- 14/03/2025 |
Một số PTGT đường thủy, đường hàng không |
|||
17/03/2025- 21/03/2025 |
Một số luật GT đường bộ |
|||
8 |
Nước và các Hiện tượng tự nhiên (4 tuần) 24/03/2025 –18/04/2025 |
24/03/2025- 28/03/2025 |
Sự kỳ diệu của nước |
( Lồng ghép kỹ năng ứng phó với thiên tai, LTLTT….) |
31/03/2025- 04/04/2025 |
Các mùa trong năm |
|||
07/04/2025– 11/04/2025 |
Bé với HTTN |
|||
14/04/2025– 18/04/2025 |
Mùa hè của bé |
|||
9 |
QH – ĐN – Bác Hồ (4 Tuần) 21/04/2025 – 16/05/2025 |
21/04/2025– 25/04/2025 |
Quê hương thân yêu của bé |
( Lồng ghép GD lễ giáo, Văn hóa địa phương, LTLTT…) |
28/04/2025– 02/05/2025 |
Đất nước VN |
|||
05/05/2025– 09/05/2025 |
Bác Hồ kính yêu |
|||
12/05/2025– 16/05/2025 |
Kỷ niệm ngày sinh nhật Bác |
|||
|
2 tuần chiêu sinh, vệ sinh trường lớp, chuẩn bị khai giảng (Từ 15/08/2024 đến 31/8/2024) |
|||
|
1 tuần nghỉ Tết Nguyên Đán |
|||
|
4 tuần: Nghỉ các ngày lễ hội; tham gia tập huấn chuyên môn; chuẩn bị văn nghệ tổng kết |
|||
Tổng cộng 42 tuần làm việc của Trường MN (35 TUẦN THỰC HỌC + 7 TUẦN CHUẨN BỊ, TẬP HUẤN VÀ CÁC NGÀY NGHỈ TRONG NĂM) |
D. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
- Tổng số chủ đề dự kiến thực hiện trong năm học 2024 - 2025 là 9 chủ đề.
- Các chủ đề được thực hiện trong suốt năm học và đảm bảo đủ 35 tuần.
- Thời gian thực hiện chương trình giáo dục bắt đầu ngày 9/9/2024 đến hết ngày 16/5/2025 tính cả thời gian dự kiến nghỉ Tết Nguyên Đán.
- Giáo viên tổ mẫu giáo 3 - 4 tuổi căn cứ theo mục tiêu, nội dung, dự kiến chủ đề, thời gian thực hiện, để xây dựng kế hoạch chủ đề, kế hoạch tuần, kế hoạch ngày phù hợp với độ tuổi và thực tế của lớp mình phụ trách. Các kế hoạch được thực hiện phải có sự thống nhất của Ban giám hiệu (Phó Hiệu trưởng phụ trách chuyên môn).
Trên đây là kế hoạch giáo dục năm học 2024 – 2025 độ tuổi 3 - 4 tuổi của Trường Mầm non Bình Minh. Đề nghị toàn thể giáo viên tổ mẫu giáo 3 - 4 tuổi nghiêm túc thực hiện. Trong quá trình thực hiện có đi