Một người thầy tốt giống như ngọn nến – cháy hết mình để thắp sáng đường đi cho những người khác "

Tổ Mẫu giáo Lớn

Cập nhật lúc : 15:50 02/10/2023  

Kế hoạch năm 2023-2024

PHÒNG GD&ĐT TX HƯƠNG THỦY

TRƯỜNG MN BÌNH MINH

 
   

 


CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc Lập- Tự Do- Hạnh Phúc

 

Phú Bài, ngày 17 tháng 8 năm 2023

 

KẾ HOẠCH GIÁO DỤC NĂM

ĐỘ TUỔI: 5-6 TUỔI

NĂM HỌC 2023-2024

Căn cứ vào Thông tư 51/2020/TT-BGDĐT ngày 31/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo Dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số nội dung của chương trình Giáo dục mầm non ban hành kèm theo Thông tư số 17/2009/TT-BGDĐT ngày 25/7/2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, đã được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 28/2016/TT-BGDĐT ngày 30/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Căn cứ vào chương trình giáo dục mầm non của nhà trường và tình hình , điều kiện thực tế của trường, lớp, của địa phương, khả năng và nhu cầu của trẻ. Trường mầm non  Bình Minh  xây dựng kế hoạch giáo dục cho độ tuổi khối mẫu giáo lớn năm học 2023 – 2024 như sau:

 I. MỤC TIÊU, NỘI DUNG GIÁO DỤC NĂM HỌC

* Mục tiêu chung:

- Thông qua các lĩnh vực giúp trẻ phát triển về thể chất, tình cảm, trí tuệ, thẩm mỹ hình thành những yếu tố đầu tiên của nhân cách; hình thành và phát triển ở trẻ những kỹ năng tâm lý, năng lực và phẩm chất mang tính nền tảng, những kỹ năng sống cần thiết phù hợp với lứa tuổi, khơi dậy và phát triển tối đa những khả năng tiềm ẩn, đặt nền tảng cho việc học ở các cấp học tiếp theo và cho việc học tập suốt đời.

- Tích hợp giáo dục đưa “Văn hóa địa phương” vào chương trình GDMN giúp trẻ sớm được bồi dưỡng khả năng cảm nhận cái hay, cái đẹp trong nét văn hóa địa phương nơi trẻ sống; từ đó hình thành ý thức giữa mối quan hệ tình cảm của trẻ đối với quê hương, biết yêu quý, tự hào về con người Huế và bản sắc Huế, có ý thức giữ gìn bản sắc VHĐP. Giáo dục VHĐP cũng hướng đến nâng cao năng lực sáng tạo VHĐP cho trẻ; góp phần bảo tồn, lan tỏa và phát triển văn hóa địa phương. Mặt khác, giáo dục văn hóa địa phương cũng là thực hiện quan điểm phát triển chương trình trong GDMN;

 - Giúp trẻ nhận biết được một số phương tiện giao thông quen thuộc. Biết được 1 số quy định đảm bảo an toàn khi tham gia giao thông.

- Giúp trẻ phân biết một số hành vi đúng- sai khi tham gia giao thông.

- Giúp trẻ thực hiện tốt những hành vi văn minh và những kỹ năng giữ an toàn khi tham gia giao thông.


1. Phát triển thể chất

- Khỏe mạnh, cân nặng và chiều cao phát triển bình thường theo lứa tuổi.

- Có một số tố chất vận động: nhanh nhẹn, mạnh mẽ, khéo léo và bền bỉ.

- Thực hiện được các vận động cơ bản một cách vững vàng, đúng tư thế.

- Có khả năng phối hợp các giác quan và vận động; vận động nhịp nhàng, biết định hướng trong không gian.

- Có kĩ năng trong một số hoạt động cần sự khéo léo của đôi tay.

- Có một số hiểu biết về thực phẩm và ích lợi của việc ăn uống đối với sức khỏe.

- Có một số thói quen, kĩ năng tốt trong ăn uống, giữ gìn sức khỏe và đảm bảo sự an toàn của bản thân.

- Có một số kỹ năng tốt giữ an toàn khi tham gia giao thông.

2. Phát triển nhận thức

- Ham hiểu biết, thích khám phá, tìm tòi các sự vật, hiện tượng xung quanh trẻ.

- Có khả năng quan sát, so sánh, phân loại, phán đoán, chú ý, ghi nhớ có chủ định.

- Có khả năng phát hiện và giải quyết vấn đề đơn giản theo những cách khác nhau.

- Có khả năng diễn đạt sự hiểu biết bằng các cách khác nhau (bằng hành động, hình ảnh, lời nói...) với ngôn ngữ nói là chủ yếu.

- Có một số hiểu biết ban đầu về con người, sự vật, hiện tượng xung quanh và một số khái niệm sơ đẳng về toán.

3. Phát triển ngôn ngữ

- Có khả năng lắng nghe, hiểu lời nói trong giao tiếp hằng ngày.

- Có khả năng biểu đạt bằng nhiều cách khác nhau (lời nói, nét mặt, cử chỉ, điệu bộ…).

- Diễn đạt rõ ràng và giao tiếp có văn hóa trong cuộc sống hàng ngày.

- Có khả năng nghe và kể lại sự việc, kể lại truyện.

- Có khả năng cảm nhận vần điệu, nhịp điệu của bài thơ, ca dao, đồng dao phù hợp với độ tuổi.

- Có một số kĩ năng ban đầu về việc đọc và viết.

4. Phát triển tình cảm kĩ năng xã hội

- Có ý thức về bản thân.

- Có khả năng nhận biết và thể hiện tình cảm với con người, sự vật, hiện tượng xung quanh.

- Có một số phẩm chất cá nhân: mạnh dạn, tự tin, tự lực.

- Có một số kĩ năng sống: tôn trọng, hợp tác, thân thiện, quan tâm, chia sẻ.

- Thực hiện một số qui tắc, qui định trong sinh hoạt ở gia đình, trường lớp mầm non, cộng đồng gần gũi.

- Có 1 số hành vi văn minh khi tham gia giao thông.

5. Phát triển thẩm mĩ

- Có khả năng cảm nhận vẻ đẹp trong thiên nhiên, cuộc sống và trong tác phẩm nghệ thuật.

- Có khả năng thể hiện cảm xúc, sáng tạo trong các hoạt động âm nhạc, tạo hình.

- Yêu thích, hào hứng tham gia vào các hoạt động nghệ thuật; có ý thức giữ gìn và bảo vệ cái đẹp.

            II. MỤC TIÊU, NỘI DUNG CỤ THỂ

 

LĨNH VỰC

MỤC TIÊU

NỘI DUNG

 

 

 

 

 

 

 

PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

* PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT

Cân nặng và chiều cao phát triển bình thường theo lứa tuổi:

1. Cân nặng và chiều cao nằm trong kênh A, cụ thể:

- Cân nặng:

+ Trẻ trai: 15,9- 27,1kg,

+ Trẻ gái: 15,3- 27,8kg

- Chiều cao:

+ Trẻ trai: 106,1- 125,8cm

+ Trẻ gái: 104,9-125,4cm

* Phát triểnchất thể :

Cân nặng và chiều cao phát triển bình thường theo lứa tuổi:

+ Chế độ dinh dưỡng đáp ứng nhu cầu của trẻ theo độ tuổi

+ Cân đo định kỳ

+ Đánh giá tình trạng sức khoẻ của trẻ trên biểu đồ chính xác.

*PHÁT TRIỂN VẬN ĐỘNG

1. Thực hiện được các động tác phát triển các nhóm cơ và hô hấp.

 2. Trẻ biết thực hiện đúng, thuần thục các động tác của bài  thể dục theo hiệu lệnh hoặc theo nhịp bản nhạc/ bài hát. Bắt đầu và kết thúc động tác đúng nhịp.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Thể hiện được các kĩ năng vận động cơ bản và phát triển các tố chất trong vận động

* Trẻ giữ được thăng bằng khi thực hiện vận động:

3. Đi khuỵ gối; Đi bằng mép ngoài bàn chân, đi bước chéo sang ngang, đi trên dây, đi thay đổi tốc độ theo hiệu lệnh...

 

Phát triển vận động:

* Hô hấp: Hít vào thở ra

* Tay:

+ Đưa 2 tay lên cao, ra phía trước, sang 2 bên (kết hợp với vẫy bàn tay, quay cổ tay, kiễng chân)

+ Co và duỗi từng tay, kết hợp kiễng chân. Hai tay đánh xoay tròn trước ngực, đưa lên cao.

- Lưng, bụng, lườn:

+ Ngửa người ra sau kết hợp tay giơ lên cao, chân bước sang phải, sang trái.

+ Quay sang trái, sang phải kết hợp tay chống hông hoặc hai tay dang ngang, chân bước sang phải, sang trái.

+ Nghiêng người sang hai bên, kết hợp tay chống hông, chân bước sang phải, sang trái.

* Chân:

+ Đưa ra phía trước, đưa sang ngang, đưa về phía sau.

+ Nhảy lên, đưa 2 chân sang ngang; nhảy lên đưa một chân về phía trước, một chân về sau.

* Đi và chạy:

- Đi khuỵu gối.

- Đi bằng mép ngoài bàn chân

- Đi bước chéo sang ngang

- Đi trên dây

- Đi thay đổi tốc độ theo hiệu lệnh

4. Đi lên xuống trên ván kê dốc (dài 2m, rộng 0,30m; một đầu kê cao 0,3m).

 5. Đứng 1 chân và giữ thăng bằng trong vòng 10 giây

 6. Không làm rơi vật trên đầu khi đi trên ghế thể dục

 7. Chạy liên tục theo hướng thẳng 15 m trong khoảng thời gian từ 10 giây

 

* Kiểm soát được vận động:

8. Đi/chạy  thay đổi hướng vận động theo đúng hiệu lệnh (đổi hướng ít nhất 3 lần)

- Đi nối bàn chân tiến, lùi.

 - Đi lên xuống trên ván kê dốc

-  Đứng 1 chân và giữ thăng bằng trong vòng 10 giây

- Đi trên ghế thể dục đầu đội túi cát

- Chạy liên tục theo hướng thẳng 18 m trong khoảng thời gian từ 10 giây

- Chạy thay đổi tốc độ theo hiệu lệnh

 

- Đi thay đổi hướng (zích zắc) theo hiệu lệnh (đổi hướng ít nhất 3 lần)

 - Chạy thay đổi hướng theo hiệu lệnh

 
 

Bò, trườn, trèo:

9. Trẻ biết thể hiện nhanh,mạnh, khéo trong bò vòng qua 5-6 điểm dích dắc cách nhau 1,5m theo đúng yêu cầu

10. Trẻ biết thể hiện nhanh,mạnh, khéo trong bò trèo, trườn ...

 

 

Tung, ném, bắt, chuyền:

* Trẻ biết phối hợp chính xác tay- mắt trong vận động bắt, ném, đập bóng...

11. Bắt và ném bóng với người đối diện (khoảng cách 4m)

12. Đi vđập bắt bóng nảy 4-5 lần liên tục

13. Tung bóng lên cao và bắt bóng; Chuyền bóng qua đầu, qua chân

14. Ném trúng đích thẳng đứng (xa 2m x cao 1,5m)

15. Ném xa bằng 1 tay; Ném xa bằng 2 tay

Bò, trườn, trèo:

- Bò dích dắc qua 7 điểm.

- Trèo lên xuống 7 gióng thang

-  Bò chui  qua ống dài 1,5m  x  0,6m.

- Trườn kết hợp trèo qua ghế dài1,5m x 30cm.

Tung, ném, bắt, chuyền:

 

 

- Bắt và ném bóng với người đối diện

- Đập và bắt bóng tại chỗ

- Đi và đập bắt bóng

- Tung bóng lên cao và bắt bóng

- Chuyền bóng qua đầu, qua chân

- Ném trúng đích đứng bằng 1 tay

- Ném trúng đích đứng bằng 2 tay

- Ném xa bằng 1 tay

- Ném xa bằng 2 tay

Bật, nhảy:

* Trẻ thể hiện nhanh nhẹn, khéo khi thực hiện bài tập bật xa, nhảy

16.  Bật xa 40-50 cm

17. Bặt liên tục vào vòng (4-5 vòng, đường kính vòng 35-40 cm)

18. Bật qua vật cản cao 15- 20 cm

19.  Bật  tách chân khép chân qua 7 ô

20.  Nhảy lò cò

21.  Bật nhảy từ trên cao xuống 40-45 cm

Bật, nhảy:

+ Bật xa 40-50 cm

+ Bặt liên tục vào vòng (4-5 vòng, đường kính vòng 35-40 cm)

+ Bật qua vật cản cao 15- 20 cm

+ Bật  tách chân khép chân qua 7 ô

+ Nhảy lò cò

+ Bật nhảy từ trên cao xuống 40-45 cm

 3. Các cử động của bàn tay, ngón tay, phối hợp tay-mắt và sử dụng một số đồ dùng, dụng cụ

22. Trẻ thực hiện được các vận động: Uốn các ngón tay, bàn tay; xoay cổ tay. Gập, mở lần lược từng ngón tay

23. Phối hợp được các vận động, cử động bàn tay, ngón tay, phối hợp tay - mắt trong một số hoạt động như: Vẽ hình và sao chép các chữ cái, chữ số, cắt được theo đường viền của hình vẽ, xếp chồng 12-15 khối theo mẫu, ghép và dán hình đã cắt theo mẫu, tự mặc áo, quần đúng cách, cài và mở được các cúc, so 2 vạt áo, 2 ống quần không bị lệch, xâu giây giầy, cài quai dép, kéo khoá (Phéc mơ tuya).

 

* Các cử động của bàn tay, ngón tay, phối hợp tay-mắt và sử dụng một số đồ dùng, dụng cụ

- Các loại cử động bàn tay, ngón tay và cổ tay.

- Bẻ, nắn.

- Lắp ráp.

- Xé, cắt đường vòng  cung.

- Tô, đồ theo nét.

- Tô màu kín không bị chờm ra ngoài dường viền các hình vẽ, đồ theo nét

- Cắt theo đường viền thẳng và cong của các hình đơn giản

- Dán các hình ở vị trí cho trước, không bị nhăn

- Tự mặc, cởi được quần, áo, cúc, kéo khoá (phéc mơ

tuya), xâu, luồn, buộc dây.

* GIÁO DỤC DINH DƯỠNG VÀ SỨC KHOẺ

1. Nhận biết một số món ăn, thực phẩm thông thường và ích lợi của chúng đối với sức khoẻ.

24. Trẻ biết lựa chọn được một số thực phẩm khi được gọi tên nhóm: Thực phẩm giàu chất đạm: thịt, cá...,thực phẩm giàu vitamin và muối khoáng: rau, quả…

25 Trẻ kể được tên một số thức ăn cần có trong bữa ăn hằng ngày và các thao tác chế biến một số món ăn đơn giản: rau có thể luộc, nấu canh; thịt  có thể luộc, rán, kho; gạo nấu cơm, nấu cháo...

- Nhận biết, phân loại một số thực phẩm thông thường, theo 4 nhóm thức phẩm.

- Kể tên một số thức ăn cần có trong bữa ăn hằng ngày.

- Làm quen một số thao tác đơn giản trong chế biến một số món ăn, thức uống.

26. Trẻ biết: ăn nhiều loại thức ăn, ăn chín, uống  nước đun sôi để khỏe mạnh; uống nhiều nước ngọt, nước có gas, ăn nhiều đồ ngọt dễ béo phì không có lợi cho sức khỏe. Trẻ kể được một số đồ ăn, đồ uống không tốt cho sức khỏe: đồ ăn ôi thiu, rau quả khi chưa rửa, nước lã, rượu bia..., nhận ra được dấu hiệu của một số đồ ăn bị nhiễm bẩn, ôi thiu..

- Biết và không ăn, uống một số thứ có hại cho sức khỏe.

- Nhận biết các bữa ăn trong ngày và ích lợi của ăn, uống đủ lượng và đủ chất.

- Nhận biết sự liên quan giữa ăn uống với bệnh tật (ỉa chảy, sâu răng, suy dinh dưỡng, béo phì…).

2.Thực hiện một số việc tự phục vụ trong sinh hoạt.

27. Trẻ biết thực hiện được một số việc đơn giản trong sinh hoạt hằng ngày: vệ sinh cá nhân, vệ sinh thân thể, có ý thức thức tự rửa mặt, đánh răng hằng ngày bằng nước sạch, giữ đầu tóc, quần áo gọn gàng.

- Biết đi vệ sinh đúng nơi qui định, biết đi xong dội/ giật nước cho sạch.

28. Trẻ sử dụng đồ dùng phục vụ ăn uống thành thạo.

- Biết rửa tay bằng xà phòng trước khi ăn, sau khi đi vệ sinh, khi tay bẩn

- Tự rửa mặt, chải răng hàng ngày

- Che miệng khi ho, hắt hơi, ngáp

- Giữ đầu tóc, quần áo gọn gàng

- Đi vệ sinh đúng nơi quy định, sử dụng đồ dùng vệ sinh đúng cách

- Trẻ sử dụng đồ dùng phục vụ ăn uống thành thạo.

* GIỮ GÌN SỨC KHOẺ VÀ AN TOÀN

Có một số hành vi và thói quen trong sinh hoạt và giữ gìn sức khoẻ

29. Trẻ có một số hành vi và thói quen tốt trong ăn uống:

- Biết mời cô, mời bạn khi ăn và ăn từ tốn.

- Không đùa nghịch, không làm đổ vãi thức ăn.

- Ăn nhiều loại thức ăn khác nhau.

- Không uống nước lã, ăn quà vặt ngoài đường.

30. Trẻ có một số hành vi và thói quen tốt trong vệ sinh phòng bệnh:

- Vệ sinh răng miệng: sau khi ăn hoặc trước khi đi ngủ, sáng ngủ dậy.

-  Ra nắng đội mũ; đi tất, mặc áo ấm khi trời lạnh.

- Nói với người lớn khi bị đau, chảy máu hoặc  sốt…

- Biết lấy tay che miệng khi ho, hắt hơi, ngáp. - Đi vệ sinh đúng nơi quy định.

- Bỏ rác đúng nơi qui định; không nhổ bậy ra lớp

- Tập luyện một số thói quen tốt về giữ gìn sức khỏe.

- Lợi ích của việc giữ gìn vệ sinh thân thể, vệ sinh môi trường đối với sức khoẻ con người.

- Lựa chọn và sử dụng trang phục phù hợp với thời tiết.

- Ích lợi của mặc trang phục phù hợp với thời tiết..

- Che miệng khi ho, hắt hơi, ngáp

- Giáo dục trẻ đi vệ sinh đúng nơi quy định, biết bỏ rác vào thùng, bảo vệ môi trường xanh-sạch-đẹp

Biết một số nguy cơ không an và phòng tránh

 31. Nhận ra và gọi tên một số đồ vật gây nguy hiểm: bàn là, bếp điện, bếp lò đang đun, phích nước nóng…là những vật dụng nguy hiểm khi đến gần; khônghịch các vật  sắc, nhọn, không sử dụng những đồ vật dễ gây nguy hiểm để chơi

32. Trẻ biết những nơi như: hồ, ao, bể chứa nước, giếng,  bụi rậm ... là nguy hiểm và nói được mối nguy hiểm khi đến gần. Trẻ biết phân biệt nơi bẩn, nơi sạch, nơi nguy hiểm, nơi không nguy hiểm, chơi ở nơi sạch và an toàn

33. Nhận biết được nguy cơ không an toàn khi ăn uống và phòng tránh: biết cười đùa trong khi ăn, uống hoặc khi ăn các loại quả có hạt dễ bị hóc sặc,.... không tự ý uống thuốc, biết ăn thức ăn có mùi ôi; ăn lá, quả lạ  dễ bị ngộ độc; uống  rượu, bia, cà phê, hút thuốc lá không tốt cho  sức khoẻ.

34. Trẻ nhận biết được một số trường hợp không an toàn và gọi người giúp đỡ khi gặp trường hợp khẩn cấp:

- Biết gọi người lớn khi gặp trường hợp khẩn cấp: Cháy, có bạn/người rơi xuống nước, ngã chảy máu…

- Biết tránh một số trường hợp không an toàn

 

 

 

 

 

 

35. Thực hiện một số quy định ở trường, nơi công cộng về an toàn

- Nhận ra và không chơi một số đồ vật có thể gây nguy hiểm, không an toàn Biết và không chơi và làm một số việc có thể gây nguy hiểm đến tính mạng.

- Nhận biết và phòng tránh những hành động nguy hiểm, những nơi không an toàn, những vật dụng nguy hiểm đến tính mạng.

- Không chơi ở những nơi mất vệ sinh, nguy hiểm

- Biết ăn nhữn thức ăn có mùi ôi thiu; ăn lá, quả lại dễ gây ngộ độc; hút thuốc lá có hại

- Khi có cháy nổ, có bạn/người rơi xuống nước, ngã chảy máu ...và chạy khỏi nơi nguy hiểm khi cháy, nổ,

- Khi người lạ bế, cho kẹo, rủ đi chơi, kêu người lớn khi bị ép đi hoặc mách người lớn khi có sự việc đó xảy ra với bạn, ra khỏi nhà, khu vực trường, lớp khi không được phép của người lớn, cô giáo, biết được địa chỉ nơi ở, số điện thoại gia đình, người thân và khi bị lạc biết hỏi, gọi người lớn giúp đỡ.

- Trẻ biết hút thuốc lá có hại và không lại gần nơi có người đang hút thuốc.

- Nhận ra một số trường hợp khẩn cấp và đề nghị sự giúp đỡ của người khác khi cần thiết.

- Nhận biết và phòng tránh những hành động nguy hiểm, những nơi không an toàn, những vật dụng nguy hiểm đến tính mạng.

- Thực hiện một số quy định ở trường, nơi công cộng về an toàn: Sau giờ học về nhà ngay, không tự ý đi chơi.

- Đi bộ trên hè; đi sang đường phải có người lớn dắt; đội mũ an toàn khi ngồi trên xe máy.

- Không leo trèo cây, ban công, tường rào...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 KHÁM PHÁ KHOA HỌC

* Xem xét và tìm hiểu đặc điểm của sự vật hiện tượng xung quanh:

 -Trẻ tò mò tìm tòi, khám phá các sự vật hiện tượng xung quanh như đặt câu hỏi về sự vật hiện tượng: “ Tại sao có mưa”…

36. Trẻ biết một số hiện tượng thời tiết thay đổi theo mùa và thứ tự các mùa

37. Trẻ nhận biết được ngày và đêm

38. Trẻ nhận biết được tầm quan trọng của nước.

39. Trẻ biết không khí, các nguồn ánh sáng và sự cần thiết của nó với cuộc sống con người, con vật và cây

40. Trẻ biết về các đặc điểm của không khí, các nguồn ánh sáng và sự cần thiết của nó với cuộc sống con người, con vật và cây

41. Trẻ biết được đặc điểm tính chất của đất, đá, cát, sỏi.

 

42. Trẻ biết chức năng các giác quan và các bộ phận khác của cơ thể.

 

 

 

Phối hợp các giác quan để quan sát, xem xét và thảo luận về sự vật hiện tượng như sử dụng các giác quan khác nhau để để xem xét lá, hoa, quả…và quan sát về đặc điểm của đối tượng

Trẻ nhận biết các đồ vật

43. Trẻ biết đặc điểm, công dụng và cách sử dụng đồ dùng, đồ chơi

44. Trẻ nhận biết được 3 nhóm phương tiện giao thông và một số luật lệ giao thông phổ biến.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Làm thí nghiệm và sử dụng công cụ đơn giản để quan sát, so sách, dự đoán, nhận xét và thảo luận

Trẻ nhận biết thực vật

45. Trẻ biết đặc điểm, ích lợi và tác hại cây hoa, quả

46. Trẻ biết được quá trình phát triển của cây; điều kiện của một số loại cây.( Thử nghiệm gieo hạt trồng cây được tưới nước và không tưới, theo dõi và so sánh sự phát triển của cây)

47. Trẻ biết so sánh sự khác nhau và giống nhau của một số cây, hoa, quả

48. Trẻ biết phân loại cây, hoa, quả theo 2-3 dấu hiệu

49. Trẻ biết chăm sóc và bảo vệ cây, hoa

 

Trẻ nhận biết Động vật

50. Trẻ biết đặc điểm, ích lợi và tác hại của con vật,

51. Trẻ biết được quá trình phát triển con vật; điều kiện của một, con vật

52. Trẻ biết so sánh sự khác nhau và giống nhau của một số con vật.

53. Trẻ biết phân loại con vật theo 2-3 dấu hiệu

54. Trẻ biết quan sát, phán đoán mối liên hệ đơn giản giữa con vật, cây với môi trường sống

55. Trẻ biết chăm sóc và bảo vệ con vật.

Nhận biết mối quan hệ đơn giản của sự vật hiện tượng và giải quyết vấn đề đơn giản

56. Nhận xét được mối quan hệ đơn giản của sự vật hiện tượng như “Nắp cốc có những giọt nước do nước nóng bốc hơi”, “cây đung  đưa do có gió thổi”…

57. Giải quyết vấn đề đơn giản theo những cách khác nhau.

58. Có khả năng diễn đạt sự hiểu biết bằng các cách khác nhau (bằng hành động, hình ảnh, lời nói...) với ngôn ngữ nói là chủ yếu.

59. Thể hiện hiểu biết về đối tượng bằng các cách khác nhau (Nhận xét, thảo luận về đặc điểm, sự khác nhau, giống nhau cảu các đối tượng được quan sát

* KHÁM PHÁ XÃ HỘI

Trẻ nhận biết bản thân, gia đình, trường mầm non, cộng đồng

60. Trẻ nói đúng họ tên, ngày sinh, giới tính của bản thân khi được hỏi, trò chuyện.

61. Trẻ nói được tên tuổi, giới tính, công việc hằng ngày của các thành viên trong gia đình, trẻ biết nói địa chỉ gia đình (số nhà, đường phố/ thôn xóm) số điện thoại khi được hỏi, trò chuyện.

62. Trẻ biết nói tên địa chỉ và mô tả một số đặc điểm nổi bật của trường lớp khi được hỏi trò chuyện.

63. Trẻ biết nói tên, công việc của cô giáo và các bác nhân viên trong trường khi được hỏi, trò chuyện.

64. Trẻ nói được họ tên đặc điểm của bạn trong lớp khi được hỏi, trò chuyện

Trẻ nhận biết một số nghề phổ biến trong xã hội, một số nghề truyền thống của đại phương

65. Trẻ biết tên gọi, công cụ, sản phẩm, các hoạt động và ý nghĩa của các nghề phổ biến trong xã hội

66. Trẻ kể được một số nghề truyền thống ở địa phương.

 

 

 

Trẻ biết danh lam thắng cảnh, các ngày lễ hội, sự kiện văn hóa

67. Kể tên một số lễ hội và nói về hoạt động nổi bật của những ngày lễ hội: Như lễ hội Festival Huế, Festival chợ quê Thuỷ Thanh, lễ 2/9, 30/4, 1/5, tết cổ truyền dân tộc…

68. Trẻ biết kể tên một vài nét đặc trưng của danh lam, thắng cảnh, di tích lịch sử của quê hương, Đất nước

69. Tìm hiểu một số biển, đảo của đất nước.

70. Trẻ biết đất nước Việt Nam và biết Bác Hồ là vị lãnh tụ của dân tộc Việt Nam.

*

 

 LÀM QUEN VỚI MỘT SỐ KHÁI NIỆM SƠ ĐẲNG VỀ TOÁN

Tập hợp, số lượng, số thứ tự và đếm

Đếm trong phạm vi 10 và đếm theo khả năng

71. Trẻ biết đếm trong phạm vi 10

72. Trẻ biết đếm theo khả năng

 

73. Các chữ số, số lượng và số thứ tự trong phạm vi 10

 

 

 

So sánh số lượng của 3 nhóm đối tượng trong phạm vi 10

74. So sánh số lượng của 3 nhóm đối tượng trong phạm vi 10 bằng các cách khác nhau và nói được kết quả: Bằng nhau, nhiều nhất, ít hơn, ít nhất

 

Gộp/tách các nhóm đối tượng trong phạm vi 10 bằng các cách

 bằng các khác nhau và đếm.

75. Gộp/tách các nhóm đối tượng bằng các cách khác nhau và đếm

 

 

 

 

 

 

 

76. Nhận biết các con số được sử dụng trong cuộc sống hàng ngày

 

 

 

 

 

 

Trẻ biết xếp tương ứng

77. Trẻ nhận biết các dấu hiệu của đối tượng để ghép thành cặp những đối tượng có mối liên quan

Trẻ biết so sánh, sắp xếp theo qui tắc

78. Trẻ biết sắp xếp các đối tượng  trình tự nhất định theo yêu cầu

79. Trẻ nhận ra quy tắc sắp (mẫu) và sao chép lại.

80. Sáng tạo ra mẫu sắp xếp và tiếp tục sắp xếp.

- So sánh hai đối tượng (Đo lường)

Sử dụng được một số dụng cụ để đo, đong và so sánh, nói kết quả.

81. Trẻ biết đo độ dài một vật bằng các đơn vị đo khác nhau

82. Trẻ biết đo độ dài các vật, so sánh và diễn đạt kết quả đo

83. Trẻ biết đo dung tích các vật, so sánh và diễn đạt kết quả đo

 

- Trẻ nhận biết hình dạng

Gọi tên và chỉ ra các điểm giống, khác nhau giữa hai khối cầu và khối trụ, khối vương và khối chữ nhật

84. Nhân biết, gọi tên khối cầu, khối vuông, khối chữ nhật, khối trụ và nhận dạng các khối hình đó trong thục tế

85. Trẻ biết chắp ghép các hình học để tạo thành các hình mới theo ý thích và theo yêu cầu

86. Trẻ biết tạo ra một số hình hình học bằng các cách khác nhau

Trẻ biết định hướng trong không gian

87. Trẻ biết xác định được vị trí của đồ vật (Phía trước- phía sau; phía trên- phía dưới) so với bản thân

88. Trẻ biết xác định được vị trí của đồ vật (Phía phải- phía trái) so với bản thân

89. Trẻ biết xác định được vị trí của đồ vật (Phía trước- phía sau; phía trên- phía dưới) so với một vật nào đó làm chuẩn

Định hướng thời gian

90. Gọi tên đúng các thứ trong tuần, các mùa trong năm

 

Một số hiện tượng tự nhiên

Thời tiết, mùa

- Một số hiện tượng thời tiết thay đổi theo mùa và thứ tự các mùa

+ Trò chuyện với trẻ về một số dấu hiệu để dự đoán các hiện tượng tự nhiên sắp xảy ra

+ Tìm hiểu về một số hiện tượng thời tiết, thứ tự các mùa

+ Tìm hiểu về mùa hè của bé

- Sự thay đổi trong sinh hoạt của con người, con vật và cây theo mùa

Ngày và đêm, mặt trời, mặt trăng

- Sự khác nhau giữa ngày và đêm, mặt trời, mặt trăng

+Tìm hiểu ngày và đêm

Nước

- Các nguồn nước trong môi trường sống

- Ích lợi của nước với đời sống con người, con vật và cây

- Một số đặc điểm, tính chất của nước

- Nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn nước và cách bảo vệ nguồn nước

+ Tìm hiểu về nước

Không khí, ánh sáng

- Không khí, các nguồn ánh sáng và sự cần thiết của nó với cuộc sống con người, con vật và cây

 

 

 

 

Đất đá, cát, sỏi

- Một vài đặc điểm, tính chất của đất, đá, cát, sỏi

Các bộ phận của cơ thể con người

- Chức năng các giác quan và các bộ phận khác của cơ thể

+ Tìm hiểu bé lớn lên như thế nào?

+ Tìm hiểu về các bộ phận cơ thể của trẻ và cách tự bảo vệ mình

Quan sát, so sánh, phân loại, phán đoán, chú ý, ghi nhớ có chủ định

 

 

 

 

Đồ vật

- Đồ dùng đồ chơi

-Đặc điểm, công dụng và cách sử dụng đồ dùng, đồ chơi

+ Tìm hiểu một số đồ dùng trong gia đình

- Một số mối liên hệ đơn giản giữa đặc điểm cấu tạo với cách sử dụng của đồ dùng, đồ chơi quen thuộc

- So sánh sự khác nhau và giống nhau của đồ dùng, đồ chơi và sự đa dạng của chúng.

- Phân loại đồ dùng, đồ chơi theo 2-3 dấu hiệu

Phương tiện giao thông

- Đặc điểm, công dụng của một số phương tiện giao thông và phân loại theo 2-3 dấu hiệu.

+ Tìm hiểu một số phương tiện giao thông đường bộ, đường thủy, đường hàng không.

+ Làm quen với một số biển báo giao thông đường bộ (về màu sắc, hình dạng và quy định): Biển báo cấm, biển báo nguy hiểm, biển hiệu lệnh, biển chỉ dẫn…

+ Nhận biết những nơi qua đường an toàn: Nơi có vạch kẽ đường, cầu vượt hoặc hầm qua đường dành cho người đi bộ…

+ Cách đội mũ bảo hiểm đúng cách.

 

 

 

Thực vật

- Đặc điểm, ích lợi và tác hại cây, hoa, quả.

- Qúa trình phát triển của cây, điều kiện sống của một số loại cây.

+Tìm hiểu đặc điểm một số loại cây xanh và môi trường sống; một số loài hoa; một số loài rau, củ, quả; một số loại cây lương thực

- Hay đặc câu hỏi

- Thích khám phá sự vật hiện tượng xung quanh

- So sánh sự khác nhau và giống nhau của một số cây, hoa, quả

- Phân loại cây, hoa, quả theo 2-3 dấu hiệu

- Cách chăm sóc và bảo vệ cây, hoa

Động vật

- Đặc điểm, ích lợi và tác hại của con vật

- Qúa trình phát triển một số con vật; điều kiện sống của con vật.

+Tìm hiểu đặc điểm một số con vật nuôi trong gia đình, sống dưới nước, trong rừng, côn trùng và chim.

- So sánh sự khác nhau và giống nhau của một số con vật.

- Phân loại các con vật theo 2-3 dấu hiệu

- Quan sát, phán đoán mối liên hệ đơn giản giữa con vật, cây với môi trường sống

- Cách chăm sóc và bảo vệ con vật.

 

- Trẻ thực hành trải nghiệm, khám phá, tìm hiểu nguyên nhân của một số sự vật, hiện tượng xung quang cuộc sống của trẻ.

* Phát hiện và giải quyết vấn đề đơn giản theo những cách khác nhau.

- Phát hiện được một vấn đề.

- Biết cách giải quyết vấn đề một cách đơn giản theo những cách khác nhau.

- Biết giải thích câu “Tại vì... nên...”.

* Diễn đạt sự hiểu biết bằng các cách khác nhau (bằng hành động, hình ảnh, lời nói...) với ngôn ngữ nói là chủ yếu.

- Biết dùng lời nói dễ diễn đạt sự hiểu biết của mình để mọi người hiểu.

- Biết kết hợp với hành động, cử chỉ để diễn đạt một cách phù hợp.

- Biết dùng hình ảnh để diễn đạt được sự hiểu biết của mình khi tham gia vào hoạt động.

2. Khám phá xã hội:

Bản thân, gia đình, trường mầm non, cộng đồng

- Họ tên, ngày sinh, giới tính, đặc điểm bên ngoài, sở thích của bản thân và vị trí của trẻ trong gia đình

- Các thành viên trong gia đình, nghề nghiệp của bố mẹ; sở thích của các thành viên trong gia đình; quy mô gia đình (gia đình nhỏ, gia đình lớn). Nhu cầu của gia đình, địa chỉ gia đình.

-Những đặc điểm nổi bật của  trường, lớp mầm non; công việc của các cô bác trong trường

Đặc điểm, sở thích của các bạn; các hoạt động của trẻ ở trường

Một số nghề trong xã hội

-Tên gọi, công cụ, sản phẩm, các hoạt động và ý nghĩa của các nghề phố biến:

+ Tìm hiểu về nghề thợ may

+ Nghề bác sĩ

……….

-Tên gọi, công cụ, sản phẩm, các hoạt động và ý nghĩa của các nghề nghề truyền thống của địa phương

+ Tìm hiểu về nghề nông

+ Tìm hiểu về nghề chằm nón

Danh lam thắng cảnh, các ngày lễ hội, sự kiện văn hóa

- Trẻ biết đặc điểm nổi bật của một số di tích, danh lam thắng cảnh, ngày lễ hội, sự kiện văn hoá của quê hương đất nước. Các ngày lễ hội: Lễ quốc khánh 2/9, tết Nguyên Đán, dỗ tổ Hùng Vương, 30/4, 1/5, quân đội nhân dân Việt Nam, Ngày lễ 20/11, 8/3…

- Trẻ biết các danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử của địa phương:

+ Cầu ngói Thanh Toàn

- Danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử: Cầu tràng Tiền, sông Hương, Núi Ngự Bình, Đại Nội, các lăng tẩm, chùa Thiên Mụ, Lăng Bác, chùa Một Cột…

- Giáo dục trẻ luôn yêu quý, tự hào về cảnh đẹp, di tích lịch sử cảu quê hương, đất nước

- Trẻ biết tên gọi, ích lợi của biển, đảo của quê hương đất nước: Biển Thuận An, biển Nha Trang…, đảo Cát Bà, đảo Cồn Cỏ, đảo Phú Quốc, đảo Lý Sơn…

- Trẻ biết tên một số biển đảo Việt Nam. Giáo dục trẻ luôn yêu quý biển hải đảo của quê hương, đất nước.

- Bác Hồ kính yêu: Trẻ biết Bác Hồ là vị lãnh tụ của nước Việt Nam, biết được tình cảm thương yêu của Bác đối với mọi người và các cháu thiếu nhi, và tình cảm của các cháu thiếu nhi với Bác Hồ.

3. Làm quen với một số khái niệm sơ đẳng về toán

 

Tập hợp, số lượng, số thứ tự và đếm

- Đếm trong phạm vi 10

- Đếm trên đối tượng trong phạm vi 10 và đếm theo khả năng

- Số lượng và số thứ tự trong phạm vi 6, chữ số 6.

- Số lượng và số thứ tự trong phạm vi 7, chữ số 7.

- Số lượng và số thứ tự trong phạm vi 8, chữ số 8.

- Số lượng và số thứ tự trong phạm vi 9, chữ số 9.

- Số lượng và số thứ tự trong phạm vi 10, chữ số 10.

So sánh số lượng của 3 nhóm đối tượng trong phạm vi 10

- So sánh số lượng của ba nhóm đối tượng trong phạm vi 7

- So sánh số lượng của ba nhóm đối tượng trong phạm vi 8

- So sánh số lượng của ba nhóm đối tượng trong phạm vi 9

- So sánh số lượng của ba nhóm đối tượng trong phạm vi 10

Gộp/tách các nhóm đối tượng trong phạm vi 10 bằng các cách

 bằng các khác nhau và đếm.

- Gộp/tách các nhóm đối tượng trong phạm vi 6 bằng các cách khác nhau và đếm.

- Gộp/tách các nhóm đối tượng trong phạm vi 7 bằng các cách khác nhau và đếm.

- Gộp/tách các nhóm đối tượng trong phạm vi 8 bằng các cách khác nhau và đếm.

- Gộp/tách các nhóm đối tượng trong phạm vi 9 bằng các cách khác nhau và đếm.

- Gộp/tách các nhóm đối tượng trong phạm vi 10 bằng các cách khác nhau và đếm.

- Nhận biết ý nghĩa các con số được sử dụng trong cuộc sống hàng ngày(Số nhà, số điện thoại, số biển báo PTGT…)

Xếp tương ứng

- Ghép thành cặp những đối tượng có mối liên quan với nhau

 

So sánh, sắp xếp theo quy tắc

- So sánh, phát hiện quy tắt sắp xếp

- Sắp xếp theo quy tắc

- Tạo ra quy tắc sắp xếp

 

 

 

Đo lường

 

- Đo độ dài một vật bằng các đơn vị đo khác nhau

- Đo chiều cao của bản thân và các bạn bằng một đơn vị đo nào đó.

- Đo độ dài của các vật bằng một đơn vị đo, so sánh và diễn đạt kết quả đo

- Đo độ dài các vật, so sánh và diễn đạt kết quả đo

- Đo dung tích các đối tượng bằng các đơn vị đo, so sánh và diễn đạt kết quả đo

Hình dạng

- Nhận biết khối vuông – khối chữ nhật

-  Nhận biết, gọi tên khối cầu, khối trụ

- Nhận dạng khối cầu, khối trụ, khối chữ nhật, khối vuông  trong thực tế

- Chắp ghép các hình hình học để tạo thành các hình mới theo ý thích

- Chắp ghép các hình hình học để tạo thành các hình mới theo yêu cầu

- Tạo ra một số hình hình học bằng các cách khác nhau

 

Định hướng trong không gian và định hướng thời gian