Trong cách học, phải lấy tự học làm cốt''

Tổ Mẫu giáo Nhỡ

Cập nhật lúc : 08:25 25/09/2024  

Kế hoạch năm 2024-2025

PHÒNG GD&ĐT TX HƯƠNG THỦY

TRƯỜNG MẦM NON BÌNH MINH

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

   Phú Bài, ngày 25 tháng 8  năm 2024

 

KẾ HOẠCH GIÁO DỤC NĂM HỌC 2024-2025

ĐỘ TUỔI 4 - 5 TUỔI

 
   

Căn cứ vào Thông tư 51/2020/TT-BGDĐT ngày 31/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo Dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số nội dung của chương trình Giáo dục mầm non ban hành kèm theo Thông tư số 17/2009/TT-BGDĐT ngày 25/7/2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, đã được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 28/2016/TT-BGDĐT ngày 30/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Thực hiện sự chỉ đạo chuyên môn của Phòng GD&ĐT Thị Xã Hương Thủy.

Căn cứ vào chương trình giáo dục mầm non của nhà trường và tình hình, điều kiện thực tế của trường, lớp, của địa phương, khả năng và nhu cầu của trẻ. Trường mầm non Bình Minh  xây dựng kế hoạch giáo dục cho độ tuổi 4-5 tuổi năm học 2024 – 2025 như sau:

I. MỤC TIÊU, NỘI DUNG GIÁO DỤC

Lĩnh vực

Mục tiêu

Nội dung

1. Phát triển thể chất

A. Phát triển vận động

I. Thực hiện được các động tác phát triển được các nhóm cơ và hô hấp

1. Trẻ thực hiện đúng, đầy đủ, nhịp nhàng các động tác trong bài tập thể dục theo lệnh và thể hiện sự tự lập của bản thân

 

- Tay:

+ Đưa hai tay lên cao, ra phia trước, sang hai bên (kết hợp với vẫy bàn tay, nắm, mở bàn tay).

+ Co duỗi tay, vỗ 2 tay vào nhau (Phí trước, phiá sau, trên đầu).

- Lưng, bụng, lườn:

+ Cúi người phía trước, ngữa người ra sau.

+ Quay sang trái, sang phải.

+ Nghiêng người sang phải, sang trái

- Chân:

+ Nhún chân.

+ Ngồi xổm, đứng lên, bật tại chỗ.

+ Đứng lần lượt từng chân co cao đầu gối.

II. Thể hiện kỹ năng vận động cơ bản và các tố chất trong vận động

2.Giữ được thăng bằng cơ thể khi thực hiện vận động.

- Bước đi liên tục trên ghế thể dục hoặc

đi trên vạch kẻ thẳng trên sàn.

- Đi bước lùi liên tiếp khoảng 3 m

- Đi trên ghế thể dục, đi trên vạch kẻ thẳng trên sàn.

- Đi bằng gót chân, đi khụyu gối, đi lùi.

3. Kiểm soát được vận động

– Đi /chạy đổi hướng vận động đúng tín hiệu vật chuẩn. (4-5 vật chuẩn đặt dích dắc).

- Đi /chạy đổi tốc độ theo hiệu lệnh, dích dắc (đổi hướng) theo vật chuẩn.

4. Phối hợp tay- mắt trong vận động:

- Tung bắt bóng với người đối diện (Cô/bạn): Bắt được 3 lần liền không làm rơi bóng (khoảng cách 3m);

- Ném được đích đứng (xa 1,5mx cao 1,2m)

- Tự đập bắt bóng được 4 -5 lần liên tiếp.

- Tung, bắt bóng với người đối diện.

- Tung bóng lên cao và bắt bóng

- Ném trúng đích đứng bằng một tay.

- Đập và bắt bóng tại chỗ.

5. Thể hiện nhanh, mạnh, khéo trong thực hiện bài tập tổng hợp:

- Chạy liên tục theo hướng thẳng 15m trong 10 giây;

- Ném trúng đích ngang (xa 2m);

- Bò trong đường dích dắc (3-4 điểm dích dắc cách nhau 2m) không chệch ra ngoài.

- Bò chui qua cổng. Ống dài 1,2m x 0.6m.

- Bò bằng bàn tay, bàn chân 3-4m.

- Trườn theo hướng thẳng.

- Trèo lên, xuống 5 gióng thang,

- Trèo qua ghế 1,5mx30cm.

- Bật liên tục về phía trước.

- Bật xa 35-40cm.

- Bật sâu 30-35cm.

- Bật tách chân, khép chân qua 5 ô.

- Bật qua được vật cản cao 10-15cm

- Chạy liên tục theo hướng thẳng 15m trong khoảng 10 giây.

- Ném xa bằng 1 tay, 2 tay.

- Ném trúng đích ngang bằng một tay.

- Bò dích dắc qua 4 điểm.

III. Thực hiện phối hợp được các cử động của bàn tay, ngón tay, phối hợp tay mắt.

6. Thực hiện được các vận động:

- Cuộn - xoay tròn cổ tay;

- Gấp, mở các ngón tay.

- Vo, xoay, xoắn, vặn, búng ngón tay, vê, véo, vuốt, miết, ấn bàn tay, ngón tay, gắn, nối…

- Gập giấy.

7. Phối hợp được cử động bàn tay, ngón tay, phối hợp tay - mắt trong một số hoạt động:

- Vẽ hình người, nhà, cây,

- Cắt thành thạo đường thẳng:

-  Xây dựng, lắp ráp10-15 khối;

- Biết tết sợi đôi;

- Tự cài, cởi cúc, buộc dây giày.

- Tô, vẽ hình

- Xé, cắt theo đường thẳng.

- Chơi lắp ghép hình

- Đan tết.

- Cài, cởi cúc, xâu, buộc dây.

B. Giáo dục dinh dưỡng và sức khoẻ

I. Biết một số món ăn, thực phẩm thông thường và ích lợi của chúng đối với sức khỏe.

8. Biết một số thực phẩm cùng nhóm:

- Thịt, cá, … có nhiều chất đạm;

- Rau, quả chín có nhiều vitamin.

Nhận biết các nhóm thực phẩm thông thường trong các nhóm thực phẩm.

9. Nói tên được một số món ăn hằng ngày, món ăn truyền thống địa phương Huế( Bún bò Huế, cơm hến,..) và dạng chế biến đơn giản: gạo nấu cơm, nấu cháo; rau có thể luộc, nấu canh; thịt có thể luộc, rán, kho…

Nhận biết dạng chế biến đơn giản của một số thực phẩm, món ăn.

10. Biết ăn uống đầy đủ các chất dinh dưỡng để cao lớn, khoẻ mạnh, thông minh và biết ăn nhiều loại thức ăn khác nhau để có đủ chất dinh dưỡng, có sức khỏe phòng chống được dịch bệnh.

Nhận biết các bữa ăn trong ngày và lợi ích của ăn uống đủ lượng và đủ chất.

II. Thực hiện được một số việc tự phục vụ trong sinh hoạt. Phát triển và củng cố sự tự lập.

11. Thực hiện được một số việc khi được nhắc nhở.

- Tự rửa tay bằng xà phòng; tự lau mặt, đánh răng;

- Tự thay áo quần áo khi ướt, bẩn.

-

 Tập đánh răng, lau mặt, rèn luyện thao tác rửa tay bằng xà phòng.

- Hướng dẫn thay áo quần

12. Tự cầm bát, thìa xúc ăn gọn gàng, không làm rơi vãi, đổ thức ăn..

- Tự ăn cơm ăn.

III. Có một số hành vi và thói quen tốt trong sinh hoạt, giữ gìn sức khoẻ và biết tự lập để chăm sóc bản thân.

13. Có một số hành vi tốt trong ăn uống.

- Biết mời cô, mời bạn khi ăn; ăn từ tốn, nhai kĩ.

- Chấp nhận ăn rau và ăn nhiều loại thức ăn khác nhau.

- Không uống nước lã

- Tập luyện một số hành vi tốt trong khi ăn.

- Lợi ích của ăn uống đủ chất.

- Nhận biết sự liên quan giữa ăn uống và bệnh tật ( ỉa chảy, sâu răng, suy dinh dưỡng, béo phì…)

14. Có một số hành vi tốt trong vệ sinh, phòng bệnh khi được nhắc nhở.

- Biết vệ sinh răng miệng, xúc họng bằng nước muối, đeo khẩu trang, đội mũ khi ra nắng, mặc áo ấm, đi tất khi trời lạnh, đi dép, giày khi đi học để đảm bảo sức khỏe và phòng chống các dịch bệnh.

- Biết nói với người lớn khi bị đau, chảy máu hoặc sốt…

- Biết đi vệ sinh đúng nơi quy định, phòng bé trai, bé gái riêng biệt.

- Biết bỏ rác đúng nơi quy định.

                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                 

- Lợi ích của việc giữ gìn vệ sinh thân thể, vệ sinh môi trường đối với sức khoẻ con người.

- Lựa chọn trang phục phù hợp với thời tiết.

- Ích lợi của mặc trang phục phù hợp với thời tiết.

- Nhận biết một số biểu hiện khi ốm và cách phòng tránh đơn giản.

- Đi vệ sinh đúng nơi quy định.

- Bỏ rác đúng nơi quy định.

IV. Biết một số nguy cơ không an toàn và cách phòng tránh. Biết phòng tránh một số sự cố có thể gây cháy và tìm lối thoát hiểm an toàn khi có cháy xảy ra.

4.1. Nhận ra bàn là, bếp điện, bếp đang đun, phích nước nóng… là nguy hiểm không đến gần. Biết không nên nghịch các vật sắc nhọn.

Nhận biết và phòng tránh những vật dụng nguy hiểm đến tính mạng.

4.2. Nhận ra những nơi như: ao, hồ, mương nước, suối, bể chứa nước, giếng… là nơi nguy hiểm không được chơi gần.

Nhận biết những nơi không an toàn

4.3. Biết một số hành động nguy hiểm và phòng tránh khi được nhắc nhở:

- Không cười đùa trong khi ăn, uống hoặc khi ăn các loại quả có hạt…

- Không ăn thức ăn có mùi ôi; không ăn lá, quả lạ…không uống rượu, bia, cà phê; không tự ý uống thuốc khi không được phép của người lớn.

- Không được ra khỏi trường khi không được phép của cô giáo.

Nhận biết một số hành động nguy hiểm và phòng tránh.

4.4. nhận ra một số trường hợp nguy hiểm và gọi người giúp đỡ:

- Biết gọi người lớn khi gặp một số trường hợp khẩn cấp: cháy, có người rơi xuống nước, ngã chảy máu.

- Biết gọi người giúp đỡ khi bị lạc. Nói được tên, địa chỉ gia đình, số điện thoại người thân khi cần thiết.

 

Nhận biết được một số trường hợp khẩn cấp và gọi người giúp đỡ.

 

2. Phát triển nhận thức

 

A. Khám phá khoa học

I. Xem xét và tìm hiểu đặc điểm của các sự vật hiện tượng. Khám phá trải nghiệm bằng các giác quan.

1.1. Quan tâm đến những thay đổi của sự vật, hiện tượng xung quanh  với sự gợi ý, hướng dẫn của cô giáo như đặt câu hỏi về những thay đổi của sự vật, hiện tượng: “Vì sao cây lại héo?”; “vì sao lá cây bị ướt?”…

- Quan sát, tìm hiểu về sự thay đổi của hiện tượng, sự vật xung quanh.

- Các nguồn nước trong môi trường sống.

 

1.2. Phối hợp các giác quan để xem xét sự vật, hiện tượng như kết hợp nhìn, sờ, ngửi, nếm… để tìm hiểu đặc điểm của đối tượng.

- Đặc điểm bên ngoài của con vật, cây, hoa, quả gần gũi, ích lợi và tác hại đối với con người.

- Đặc điểm, công dụng và cách sử dụng đồ dùng, đồ chơi.

- Đặc điểm công dụng của một số phương tiện giao thông; có khả năng tự lập và nhận biết một số hành vi khi tham gia giao thông.

- Chức năng của các giác quan và các bộ phận khác của cơ thể.

 

1.3. Biết làm thử nghiệm và sử dụng công cụ đơn giản để quan sát, so sánh, dự đoán. Ví dụ Pha màu / đường / muối và nước và dự đoán, quan sát, so ánh.

- Một số đặc điểm tích chất của nước.

- Một vài đặc điểm,tính chất của đất, đá, sỏi, cát…

15. Biết thu thập thông tin về đối tượng bằng nhiều cách khác nhau: Xem sách, tranh ảnh,  nhận xét và trò chuyện.

- Xem sách, tranh ảnh, trò chuyện.

16. Phân loại được các đối tượng theo một hoặc hai dấu hiệu.

- Phân loại đồ dung đồ chơi theo 1-2 dấu hiệu.

- Phân loại, cây, hoa, quả, con vật theo 1 đến 2 dấu hiệu.

- Đặc điểm, công dụng của một số phương tiện giao thông và phân loại theo 1-2 dấu hiệu.

- Phân loại một cây, hoa, quả, con vật  theo 1-2 dấu hiệu

II. Nhận biết mối quan hệ đơn giản của sự vật, hiện tượng và giải quyết vấn đề đơn giản.

17. Nhận xét được mối quan hệ đơn giản của sự vật, hiện tượng gần gũi. Ví dụ: “cho thêm đường/ muối nên nước ngọt/ mặn hơn”.

- Quan sát, phản đoán mối liên hệ đơn giản giữa con vật, cây với môi trường sống.

- Không khí, nguồn ánh sáng và sự cần thiết của nó với đời sống con người.

- Lợi ích của nước đối với đời sống của con người, cây và con vật.

- Nguyên nhân gây ô nhiểm môi trường và cách bảo vệ nguồn nước.

- Một số hiện tượng thời tiết theo mùa và ảnh hưởng của nó đến sinh hoạt của con người.

18. Biết sử dụng cách thức thích hợp để giải quyết vấn đề đơn giản. Ví dụ: Làm cho ván dốc hơn để ô tô đồ chơi chạy nhanh hơn.

- Cách chăm sóc cây và bảo vệ cây và con vật.

III. Biết thể hiện hiểu biết về đối tượng bằng các cách khác nhau qua các giác quan.

19. Nhận xét, trò chuyện về đặc điểm, sự giống, khác nhau của các đối tượng được quan sát.

- Sự khác nhau của ngày và đêm

- So sánh sự khác nhau và giống nhau của 2-3 đồ dùng, đồ chơi.

- So sánh sự khác nhau và giống nhau của hai con vật, cây, hoa, quả.

20. Thể hiện Một số hiểu biết về đối tượng qua hoạt động chơi, âm nhạc và tạo hình…

- Chơi vẽ, nặn, tạo hình…hát, múa về các đối tượng mà trẻ biết.

B. Làm quen với một số khái niêm sơ đẳng về toán

I. Nhận biết số đếm, số lượng:

21. Quan tâm đến chữ số. số lượng như thích đếm các vật ở xung quanh hỏi: “bao nhiêu?”; “ là số mấy?”…

- Đọc và đếm các vật ở xung quanh

- Nhận biết các chữ số, số lượng và số thứ tự trong phạm vi 5.

22. Đếm được trên đối tượng trong phạm vi 10

- Đếm trên đối tượng trong phạm vi 10 và đếm theo khả năng.

23. So sánh số lượng của 2 nhóm đối tượng trong phạm vi 10 bằng các cách khác nhau và nói được các từ: bằng nhau, nhiều hơn, ít hơn.

So sánh số lượng của 2 nhóm đối tượng trong phạm vi 10

24. Biết gộp hai nhóm đối tượng có số lượng trong phạm vi  5  đếm và nói kết quả,.

- Gộp 2 nhóm nhóm đối tượng và đếm.

25. Tách một nhóm đối tượng thành 2 nhóm nhỏ hơn.

- Tách 1 nhóm đối tượng thành các nhóm nhỏ hơn.

26. Biết sử dụng các số từ 1-5 để chỉ số lượng số thứ tự.

Chữ số, số lượng và số thứ tự trong phạm vi 5.

27. Nhận biết ý nghĩa các con số được sử dụng trong cuộc sống hằng ngày

Nhận biết ý nghĩa của các con số được sử dụng trong cuộc số hàng ngày (số ngày trên lich, số xe, số điện thoại…)

II.  Sắp xếp theo quy tắc

28. Nhận ra quy tắc xếp của ít nhất ba đối tượng và sao chép lại.

- Xếp tương ứng 1-1 ghép đôi

- So sánh, và phát hiện quy tắc sắp xếp và sắp xếp theo quy tắc.

III. So sánh hai đối tượng

29. Sử dụng được dụng cụ để đo độ dài,  dung tích của hai đối tượng, nói kết quả đo và so sánh.

- Đo độ dài của các vật bằng 1 đơn vị đo.

- Đo dung tích  bằng một đơn vị đo.

IV. Nhận biết hình dạng

30. Chỉ ra được các điểm giống nhau, khác nhau giữa 2 hình (tròn và tam giác, vuông và chữ nhật…).

- So sánh sự khác nhau và giống nhau của hình vuông và hình chữ nhật,hình tam giác và hình tròn.

31. Biết sử dụng các nguyên vật liệu khác nhau để tạo ra các hình đơn giản.

Chắp ghép các hình hình học để tạo thành các hình mới theo ý thích và theo yêu cầu.

V. Nhận biết vị trí trong không gian và dịnh hướng thời gian bằng các giác quan.

32. Sử dụng lời nói và hành động để chỉ vị trí của đồ vật so với người khác.

- Xác định vị trí của đồ vật so với bản thân trẻ, và so với bạn khác. (Phía trước - phía sau; phí trên - phía dưới; phía phải- phía trái).

33. Mô tả được các sự kiện xảy ra theo trình tự thời gian trong ngày.

- Nhận biết các buổi sáng, trưa, chiều, tối.

C. Khám phá xã hội

I. Nhận biết bản thân, gia đình, trường MN, cộng đồng. Nhận biết được một số quyền trẻ em

34. Nói được họ và tên, tuổi, giới tính của bản thân khi được hỏi, trò chuyện.

35. Biết bản thân có những quyền:

+ Quyền được sống

+ Quyền được bảo vệ

+ Quyền được tham gia

+ Quyền được phát triển

- Trẻ hiểu được bổn phận của mình đối với bản thân, gia đình,…Trẻ biết thích ứng, biết chia sẽ, biết giúp đỡ, biết những việc nên làm, không nên làm

- Trò chuyện về bản thân trẻ (họ tên tuổi giới tính, đặc điểm bên ngoài, sở thích của bản thân); Biết đâu là khu vực (vùng riêng tư) không ai được phép xâm phạm.

- Sự giống nhau và khác nhau giữa mọi người về đặc điểm hình dáng bên ngoài, sở thích, tính cách.

- Tất cả mọi người đều được yêu thương, chăm sóc và bảo vệ, được tôn trọng và được đối xử công bằng.

36. Nói họ tên, công việc của bố mẹ và  các thành viên trong gia đình khi được hỏi, trò chuyện, xem ảnh về gia đình.

- Trò chuyện về các thành viên trong gia đình (họ tên, công việc của ba, mẹ những người thân trong gia đình. Một số nhu cầu của gia đình.

37. Nói được địa chỉ gia đình mình (tổ dân phố/phường) khi được hỏi, trò chuyện.

- Trò chuyện về địa chỉ gia đình bé.

38. Biết nói tên, địa chỉ  của trường, lớp khi được hỏi trò chuyện.

- Trò chuyện tìm hiểu về trường MN (tên địa chỉ của trường, lớp).

39. Nói được tên,  một công việc của cô giáo và các bác công nhân viên trong trường khi được hỏi, trò chuyện.

- Trò chuyện tìm hiểu về công việc của cô bác trong trường MN.

40. Biết nói họ tên và một vài  đặc điểm của các bạn trong lớp khi được hỏi trò chuyện.

- Tìm hiểu về họ và tên, một vài đặc điểm của các bạn; các hoạt động của trẻ ở trường.

II. Một số nghề phổ biến và truyền thống, văn hóa ở địa phương

41. Biết kể tên, công việc, công cụ, sản phẩm/lợi ích…của một số nghề phổ biến và các nghề truyền thống ở địa phương khi được hỏi trò chuyện. (Nghề rèn, nghề chằm nón…)

42. Biết đôi nét về văn hóa ẩm thực, một số làn điệu dân ca của địa phương và của Thừa Thiên Huế.

-Tên gọi, công cụ, sản phẩm, các hoạt động và ý nghĩa của các nghề phố biến:

+ Tìm hiểu về nghề thợ may

+ Nghề bác sĩ, công an, bộ đội, giáo viên...

-Tên gọi, công cụ, sản phẩm, trang phục, những hoạt động và ý nghĩa của các nghề nghề truyền thống của địa phương.

+ Tìm hiểu về nghề nông

+ Tìm hiểu về nghề chằm nón

+ Nghề thợ rèn (Thủy Châu)

+ Nghề chổi đót, làm hương, làm hoa giấy, nặn Tò he, diều Huế…

- Tên gọi một số món ăn ẩm thực của địa phương, của Huế: chè hạt sen, bánh nậm, bánh lọc, cơm hến, bún bò…

- Giáo dục trẻ biết yêu thích các làn điệu dân ca địa phương: hò, vè, ngâm thơ,…

III.  Nhận biết một số lễ hội và danh lam, thắng cảnh

43. Biết kể tên và nói đặc điểm của một số lễ hội.

- Đặc điểm nổi bật của một số ngày lễ hội, sự kiện văn hóa của quê hương, đất nước.

+ Các ngày lễ hội: Lễ quốc khánh 2/9, tết Nguyên Đán, giỗ tổ Hùng Vương, 30/4, 1/5, quân đội nhân dân Việt Nam, Ngày lễ 20/11, 8/3…

+ Sự kiện lễ hội nổi bật của Huế, mỗi địa phương nơi trẻ sống như hội chợ quê cầu Ngói Thanh Toàn, hội bài chòi, hội chợ xuân, lễ hội đua ghe, hội chợ ẩm thực, lễ hội Festival…

44. Biết kể tên và nêu một vài đặc điểm của cảnh đẹp, di tích lịch sử ở địa phương, ở Thừa Thiên Huế.

45. Biết kể tên di tích lịch sử nổi bật của Việt Nam.

- Đặc điểm nổi bật của một số di tích, danh lam thắng cảnh ở địa phương, ở Thừa Thiên Huế.

+ Cầu ngói Thanh Toàn.

- Danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử của TT Huế: Cầu tràng Tiền, sông Hương, Núi Ngự Bình, Đại Nội, các lăng tẩm, chùa Thiên Mụ,

Lăng Bác, chùa Một Cột…

- Giáo dục trẻ luôn yêu quý, tự hào về cảnh đẹp, di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh của địa phương, của quê hương, đất nước.

 

IV. Giao Thông

46.Nhận biết văn hóa trong tham gia giao thông

- Văn hóa giao thông (Tham gia đúng luật giao thông, đi đúng phần đường của mình, đội mũ khi ngồi trên xe máy, khi qua đường phải có người lớn dẫn dắt..)

3.

Phát triển ngôn ngữ

I. Nghe hiểu lời nói:

47. Thực hiện được 2,3 yêu cầu liên tiếp, ví dụ: “cháu hãy lấy hình tròn màu đỏ gắn vào bông hoa màu vàng”.

Nghe, hiểu lời nói và làm theo được 2 – 3 yêu cầu trong giao tiếp hàng ngày.

48. Hiểu ý nghĩa của từ khái quát: rau, quả, con vật, đồ gỗ…

- Nghe, hiểu các từ chỉ đặc điểm, tính chất, công dụng và các từ biểu cảm: động vật, thực vật, đồ gỗ…

- Nghe, hiểu nội dung các câu đơn, câu mở rộng, câu phức trong giao tiếp hàng ngày.

- Nghe, đọc thơ, ca dao, đồng dao, tục ngữ, hò vè phù hợp với độ tuổi.

49. Lắng nghe và trao đổi với người đối thoại.

Lắng nghe và trao đổi với người đối thoại.

II.  Sử dụng lời nói trong cuộc sống hàng ngày

50. Nói rõ để người nghe có thể hiểu được.

- Phát âm các tiếng có chứa các âm khó.

51. Sử dụng các từ chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm…

- Mô tả sự vật, hiện tượng, tranh ảnh.

- Trả lời và đặt các câu hỏi “Ai?”; “Cái gì?”; “Ở đâu?”; “khi nào?” ; “Để làm gì”.

52. Biết sử dụng  được các  câu đơn, câu ghép, câu khẳng định, câu phủ định.

- Bày tỏ tình cảm, nhu cầu và hiểu biết của bản thân bằng các câu đơn, câu ghép.

53. Biết kể lại sự việc theo trình tự

- Kể lại sự việc có nhiều tình tiết.

54. Đọc thuộc bài thơ, đồng dao, ca dao…

- Đọc thơ, đồng dao, ca dao, tục ngữ, hò vè…

55. Biết kể chuyện có mở đầu có kết thúc.

- Kể lạichuyện đã được nghe.

56. Biết bắt chước được giọng nói, điệu bộ của nhân vật trong truyện.

- Đóng kịch.

57. Sử dụng được các từ như mời cô, mời bạn, cảm ơn, xin lỗi trong giao tiếp.

- Sử dụng các từ biểu thị sự lễ phép.

58. Điều chỉnh giọng nói phù hợp với hoàn cảnh khi được nhắc nhở.

- Nói và thể hiện các cử chỉ, điệu bộ, nét mặt phù hợp với yêu cầu, hoàn cảnh giao tiếp.

III. Làm quen với việc đọc – viết

59. Biết chọn sách để xem.

- Xem và nghe đọc các loại sách khác nhau.

60. Biết mô tả hành động của các nhân vật trong tranh.

- “Đọc” truyện qua tranh vẽ.  

61. Cầm sách đúng chiều và giở từng trang để xem tranh ảnh. “Đọc” sách theo tranh minh hoạ “đọc vẹt”.

- Làm quen với cách đọc và viết tiếng việt:

+ Hướng dẫn đọc, viết: từ trái sang phải, từ dòng trên xuống dòng dưới.

+ Hướng dẫn viết các nét chữ; đọc ngắt nghỉ sau các dấu

- Phân biệt phần mở đầu, phần kết thúc của sách.

- Giữ gìn và bảo vệ sách.

62. Nhận ra kí hiệu thông thường trong cuộc sống nhà vệ sinh, nơi nguy hiểm, lối ra – vào, cấm lửa…

 

- Làm quen với một số kí hiệu thông thường trong cuộc sống (nhà vệ sinh, lối ra, nơi nguy hiểm, biển báo giao thông: đường cho người đi bộ…).

63. Sử dụng kí hiệu để “viết”: tên, làm vé tàu, thiệp chúc mừng…

- Làm quen với cách đọc và viết Tiêng Việt.

- Nhận dạng một số chữ cái.

- Tập tô, tập đồ các nét chữ.

- Hướng viết của các nét chữ; đọc ngắt nghỉ sau các dấu.

4.

Phát triễn tình cảm và kĩ năng xã hội

I. Thể hiện ý thức về bản thân

64. Nói được tên, tuổi, giới tính của bản thân, tên bố, mẹ.

- Tên, tuổi, giới tính của bản thân và tên bố, mẹ.

65. Nói được điều bé thích, không thích, những việc  gì bé có thể làm được.

- Sở thích, khả năng của bản thân.

 

II Thể hiện sự tự tin và tự lực, khả năng sống hằng ngày, khả năng phục vụ bản thân.

66. Tự chọn đồ chơi, trò chơi theo ý thích.

- Chơi theo ý thích

67. Cố gắng hoàn thành công việc được giao (trực nhật, dọn đồ chơi).

- Lao động tự phục vụ.

- Thực hiện công việc được giao.

68. Biêt nhường nhịn bạn, không tranh giành đồ dùng, đồ chơi với bạn trong các hoạt động.

- Biêt nhường nhịn bạn, không tranh giành đồ dùng, đồ chơi với bạn trong các hoạt động.

III. Nhận biết và thể hiện cảm xúc, tình cảm với con người, sự vật, hiện tượng xung quanh.

69. Nhận biết được cảm xúc: vui, buồn, sợ hãi, tức giận, ngạc nhiên qua nét mặt, cử chỉ, qua tranh, ảnh.

- Nhận biết một số trạng thái cảm xúc (vui, buồn, sợ hãi, tức giận, ngạc nhiên) qua nét mặt, cử chỉ, giọng nói, qua tranh ảnh.

70. Biểu lộ một số cảm xúc: vui, buồn, sợ hãi, tức giận, ngạc nhiên.

- Biểu lộ trạng thái cảm xúc, tình cảm phù hợp qua cử chỉ, giọng nói qua: trò chơi; hát, vận động; vẽ, nặn, xếp hình.

71. Nhận ra hình ảnh Bác Hồ, lăng Bác Hồ.

- Kính Yêu Bác Hồ.

72. Thể hiện tình cảm đối với Bác Hồ qua hát, đọc thơ cùng cô kể chuyện về Bác Hồ.

- Hát, đọc thơ, kể huyện về Bác Hồ.

73. Biết một vài cảnh đẹp lễ hội  của quê hương, đất nước.

Tham quan, tìm hiểu một số  di tích lịch sử, cảnh đẹp, lễ hội của quê hương, đất nước.

IV. Hành vi và quy tắc ứng xử xã hội

74. Thực hiện được một số quy định ở lớp, gia đình: Sau khi chơi biết cất dọn đồ chơi vào nơi quy định, giờ ngủ không làm ồn , vâng lời bố mẹ, ông bà.

- Một số quy định ở lớp, gia đình và nơi công cộng (để đồ dùng, đồ chơi đúng chỗ; trật tự khi ăn, khi ngủ; đi bên phải lề đường…)

- Phân biệt hành vi “đúng” – “sai” – “tốt” – “xấu”

75. Biết nói lời cảm ơn, xin lỗi, chào hỏi lễ phép.

- Sử dụng lời nói và cử chỉ lễ phép.

- Yêu mếm, quan tâm đến người thân trong gia đình.

76. Chú ý nghe cô, bạn nói,

- Lắng nghe ý kiến của người khác,

77. Biết chờ đến lượt khi được nhắc nhở.

- Chờ đến lượt,

78. Biết trao đổi,  thoả thuận với bạn để cùng thực hiện hoạt động chung (chơi, trực nhật…)

- Hợp tác cùng bạn.

- Quan tâm giúp đỡ bạn.

V. Quan tâm đến môi trường

79. Thích chăm sóc cây, con vật quen thuộc.

- Bảo vệ, chăm sóc con vật và cây cối.

80. Biết bỏ rác đúng nơi quy định.

- Giữ gìn vệ sinh môi trường

81. Không bẻ cành, ngắt hoa.

- Chăm sóc và bảo vệ vườn rau, hoa và cây xanh.

82.  Không để tràn nước khi rửa tay, tắt quạt, tắt điện khi ra khỏi phòng.

- Tiết kiệm điện, nước.

5.

Phát triển thẩm mĩ

I. Cảm nhận và thể hiện cảm xúc trước vẽ đẹp của thiên nhiên, cuộc sống và các tác phẩm nghệ thuật (âm nhạc, tạo hình)

83. Vui sướng, vỗ tay, nói lên cảm nhận của mình khi nghe các âm thanh gợi cảm và ngắm nhìn vẻ đẹp của các sự vật hiện tượng.

- Bộc lộ cảm xúc phù hợp khi nghe âm thanh gợi cảm, các bài hát, bản nhạc và ngắm nhìn vẽ đẹp của các sự vật, các hiện tượng trong thiên nhiên, cuộc sống và tác phẩm nghệ thuật.

84.  Chú ý nghe, thích thú (hát, vỗ tay, nhún nhảy, lắc lư) theo bài hát bản nhạc; thích nghe và đọc thơ, đồng dao, ca dao, tục ngữ, thích nghe và kể câu chuyện;

- Nghe, Hát, vỗ tay, nhún nhảy, lắc lư) theo bài hát, bản nhạc.

- Nghe đọc thơ, đồng giao, ca dao, nghe và kể chuyện...; nghe một số giai điệu, làn điệu dân ca: dân ca Thừa Thiên Huế (hò giả gạo, lý ngựa ô); dân ca các vùng miền (quan họ Bắc Ninh, dân ca Nam Bộ, vùng tây Nguyên..., nghe các nhạc cụ dân tộc, nhạc cụ vùng tây Nguyên,...)

85. Thích thú, ngắm nhìn chỉ, sờ, và sử dụng các từ gợi cảm nói lên cảm xúc của mình (về màu sắc, hình dáng, bố cục…) của tác phẩm tạo hình.

- Tham quan và ngắm nhìn vẻ đẹp của các sự vật, hiện tượng trong thiên nhiên, cuộc sống và tác phẩm nghệ thuật.

II. Một số kỹ năng trong hoạt động âm nhạc và hoạt động tạo hình

86. Hát đúng giai điệu, lời ca,  hát rõ lời và thể hiện sắc thái của bài hát qua giọng hát, nét mặt, điệu bộ...

- Nghe và nhận ra các loại nhạc khác nhau (nhạc thiếu nhi, nhạc dân ca, dân ca địa phương, ca Huế).

- Hát đúng giai điệu, lời ca thể hiện sắc thái, tình cảm của bài hát.

87. Vận động nhịp nhàng theo nhịp điệu các bài hát, bản nhạc với các hình thức( Vỗ tay theo nhịp, tiết tấu, múa).

- Vận động nhịp nhàng theo giai điệu, nhịp điệu của các bài hát, bản nhạc..

- Sử dụng các dụng cụ gõ đệm theo phách, nhịp, tiết tấu.

88. Phối hợp các nguyện vật liệu tạo hình  để tạo ra sản phẩm.

- Phối hợp các nguyện vật liệu tạo hình, vật liệu sẵn có trong thiên nhiên để tạo ra sản phẩm.

89. Vẽ phối hợp các nét thẳng, xiên, ngang, cong tròn  tạo thành bức tranh có màu sắc và bố cục.

- Sử dụng các kỷ năng vẽ để tạo thành bức tranh có màu sắc và bố cục.

90. Xé, cắt theo đường thẳng, đường cong…và dán thành sản phẩm có màu sắc, bố cục.

- Sử dụng kĩ năng cắt, xé và dán dán thành sản phẩm màu sắc, bố cục

91. Làm lõm, dỗ bẹt, bẻ loe, vuốt nhọn, uốn cong đất nặn để nặn thành sản phẩm có nhiều chi tiết.

- Sử dụng các kĩ năng nặn để nặn thành sản phẩm có nhiều chi tiết.

92. Phối hợp các kĩ năng xếp hình để tạo thành các sản phẩm có kiểu dáng, màu sắc  khác nhau.

- Phối hợp các kĩ năng Xếp hình để tạo thành các sản phẩm có kiểu dáng, màu sắc  khác nhau.

93. Nhận xét các sản phẩm tạo hình về màu sắc, đường nét, hình dáng.

- Tham quan nhận xét, nhận xét các sản phẩm tạo hình về màu sắc, hình dáng / đường nét.

III. Thể hiện sự sáng tạo khi tham gia các hoạt động nghệ thuật (âm nhạc, tạo hình).

94. Lựa chọn và tự thể hiện hình thức vận động theo bài hát, bản nhạc.

- Lựa chọn, thể hiện các hình thức vận động theo nhạc.

95. Lựa chọn dụng cụ để gõ đệm theo nhịp điệu, tiết tấu bài hát.

- Lựa chọn dụng cụ âm nhạc để gõ đệm theo nhịp điệu bài hát.

96. Nói lên ý tưởng và tạo ra các sản phẩm tạo hình theo ý thích.

- Tự chọn dụng cụ, nguyên vật liệu để tạo ra sản phẩm theo ý thích và nói lên được ý tưởng của mình.

97. Đặt được tên cho sản phẩm tạo hình.

- Nói lên ý tưởng tạo hình của mình

- Đặt tên cho sản phẩm tạo hình.

 

B. ĐÁNH GIÁ VÀ ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH.

- Đã rà soát các mục tiêu, nội dung năm học 2023-2024 và điều chỉnh, lựa chọn mục tiêu, nội dung phù hợp với độ tuổi 4-5 cho năm học 2024- 2025.

- Đã đưa các chuyên đề trọng tâm: Giáo dục lấy trẻ làm trung tâm, tích hợp chuyên giáo dục quyền con người, văn hóa địa phương, an toàn giao thông, PTVĐ vào chương trình giáo dục mầm non, kế hoạch giáo dục theo độ tuổi năm học 2024- 2025 phù hợp.

C. DỰ KIẾN CÁC CHỦ ĐỀ VÀ SỐ TUẦN, THỜI GIAN THỰC HIỆN CÁC CHỦ ĐỀ TRONG NĂM (Từ ngày 09/9/2024 đến 16/5/2025)

 

TT

CHỦ ĐÊ/TUẦN THỰC HỌC

THỜI GIAN

CHỦ ĐỀ NHÁNH

SỰ KIỆN

 

Từ 15/8/2024 đến 31/8/2024

Tiếp tục chiêu sinh, trang hoàng lớp, vệ sinh môi trường trong và ngoài lớp. Chuẩn bị các điều kiện đón chào năm học mới.

1

 

 

Trường mầm non

(3 Tuần)

09/09/2024-27/09/2024

09/09/2024 - 13/09/2024

Tết trung

thu của bé

 

 

Tết trung

thu của bé

 

2

16/09/2024 - 20/09/2024

Trường MN của bé

 

3

23/09/2024 - 27/09/2024

Lớp nhỡ thân yêu

 

 

Bản thân

(4Tuần)

30/09/2024- 25/10/2024

30/09/2024 - 04/10/2024

Cơ thể của bé

Ngày thành lập HLHPNVN 20/10

 

5

 07/10/2024 - 11/10/2024

Bé khác các bạn thế nào

 

6

14/10/2024 - 18/10/2024

Bé lớn lên như thế nào

 

7

21/10/2024 - 25/10/2024

Bé cần gì để lớn lên khỏe mạnh

 

8

 

Gia đình

(4 Tuần)

28/10/11/2024- 22/11/2024

28/10/2024 - 01/11/2024

Gia đình thân yêu

 

 

9

04/11/2024- 08/11/2024

Ngôi nhà thân yêu của bé

 

 

Ngày NGVN 20/11

 

10

11/11/2024- 15/11/2024

Gia đình bé có gì

 

11

18/11/2024- 22/11/2024

Ngày NGVN 20/11

 

12

Nghề nghiệp

(4 Tuần)

25/11/2024 – 20/12/2024

25/11/2024– 29/11/2024

Nghề truyền thống quê em

 

 

 

13

02/12/2024 – 6/12/2024

Nghề sản xuất

 

14

09/12/2024 – 13/12/2024

Nghề dịch vụ

 

15

16/12/2024 – 20/12/2024

Lớn lên bé làm nghề gì

 

16

Động vật