Bóng đen trong tâm hồn phải dùng kiến thức để đuổi đi''
ĐĂNG NHẬP HỆ THỐNG
Tổ Nhà trẻ - Bếp
Kế hoạch năm 2023-2024
PHÒNG GD&ĐT TX HƯƠNG THỦY TRƯỜNG MN BÌNH MINH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc |
|
Phú Bài, ngày 17 tháng 08 năm 2023
|
KẾ HOẠCH
GIÁO DỤC NĂM HỌC 2023 - 2024
ĐỘ TUỔI: 24-36 THÁNG
Căn cứ vào Thông tư số 51/2020/TT_BGDĐT ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số nội dung của chương trình Giáo dục mầm non.
Căn cứ vào chương trình giáo dục mầm non của nhà trường và tình hình, điều kiện thực tế của trường, lớp, của địa phương, khả năng và nhu cầu của trẻ. Trường mầm non Bình Minh xây dựng kế hoạch giáo dục cho độ tuổi nhà trẻ 24-36 tháng năm học 2023-2024 như sau:
MỤC TIÊU.
* Mục tiêu chung:
- Thông qua các lĩnh vực giáo dục giúp trẻ phát triển về thể chất, tình cảm, trí tuệ, thẩm mỹ hình thành những yếu tố đầu tiên của nhân cách, chuẩn bị cho trẻ em vào lớp một; hình thành và phát triển ở trẻ những kỹ năng tâm lý, năng lực và phẩm chất mang tính nền tảng, những kỹ năng sống cần thiết phù hợp với lứa tuổi, khơi dậy và phát triển tối đa những khả năng tiềm ẩn, đặt nền tảng cho việc học ở các cấp học tiếp theo và cho việc học tập suốt đời
- Tích hợp giáo dục đưa “Văn hóa địa phương” vào chương trình GDMN giúp trẻ sớm được bồi dưỡng khả năng cảm nhận cái hay, cái đẹp trong nét văn hóa địa phương nơi trẻ sống; từ đó hình thành ý thức giữa mối quan hệ tình cảm của trẻ đối với quê hương, biết yêu quý, tự hào về con người Huế và bản sắc Huế, có ý thức giữ gìn bản sắc VHĐP. Giáo dục VHĐP cũng hướng đến nâng cao năng lực sáng tạo VHĐP cho trẻ; góp phần bảo tồn, lan tỏa và phát triển văn hóa địa phương. Mặt khác, giáo dục văn hóa địa phương cũng là thực hiện quan điểm phát triển chương trình trong GDMN;
- Giúp trẻ nhận biết, phân biệt được một số phương tiên giao thông quen thuộc.
- Giúp trẻ phân biết một số hành vi đúng - sai khi tham gia giao thông.
- Giúp trẻ thực hiện tốt những hành vi văn minh và những kỹ năng giữ an toàn khi tham gia giao thông.
I. PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT
- Khỏe mạnh, cân nặng và chiều cao phát triển bình thường theo lứa tuổi.
- Thích nghi với chế độ sinh hoạt ở nhà trẻ.
- Thực hiện được vận động cơ bản theo độ tuổi.
- Có một số tố chất vận động ban đầu (nhanh nhẹn, khéo léo, thăng bằng cơ thể).
- Có khả năng phối hợp khéo léo cử động bàn tay, ngón tay.
- Có khả năng làm được một số việc tự phục vụ trong ăn, ngủ và vệ sinh cá nhân.
II. PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC
- Thích tìm hiểu, khám phá thế giới xung quanh.
- Có sự nhạy cảm của các giác quan.
- Có khả năng quan sát, nhận xét, ghi nhớ và diễn đạt hiểu biết bằng những câu nói đơn giản.
- Có một số hiểu biết ban đầu về bản thân và các sự vật, hiện tượng gần gũi quen thuộc.
III. PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ
- Nghe hiểu được các yêu cầu đơn giản bằng lời nói.
- Biết hỏi và trả lời một số câu hỏi đơn giản bằng lời nói, cử chỉ.
- Sử dụng lời nói để giao tiếp, diễn đạt nhu cầu.
- Có khả năng cảm nhận vần điệu, nhịp điệu của câu thơ và ngữ điệu của lời nói.
- Hồn nhiên trong giao tiếp.
IV. PHÁT TRIỂN TÌNH CẢM, KỸ NĂNG XÃ HỘI VÀ THẨM MĨ
- Có ý thức về bản thân, mạnh dạn giao tiếp với những người gần gũi.
- Có khả năng cảm nhận và biểu lộ cảm xúc với con người, sự vật gần gũi.
- Thực hiện được một số quy định đơn giản trong sinh hoạt.
- Thích nghe hát, hát và vận động theo nhạc; thích vẽ, xé dán, xếp hình; thích nghe đọc thơ, kể chuyện....
* Mục tiêu nội dung cụ thể:
MỤC TIÊU GD NĂM HỌC |
NỘI DUNG GD NĂM HỌC |
GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT |
|
I. PHÁT TRIỂN VẬN ĐỘNG: |
|
1. Động tác phát triển các nhóm cơ và hô hấp: | |
- Trẻ khỏe mạnh, cân nặng và chiều cao phát triển bình thường theo lứa tuổi.
|
- Cân nặng: Trẻ trai 11.3-18.3; Trẻ gái 10.8-18.1 - Chiều cao: Trẻ trai 88.7-103.5; Trẻ gái 87.4-102.7 |
- Trẻ thực hiện được các động tác trong bài tập thể dục: hít thở, tay, lưng/bụng và chân.
|
Hô hấp: Tập hít vào thở ra - Tay: giơ cao, đưa ra phía trước, đưa sang ngang, đưa ra sau kết hợp với lắc bàn tay. - Lưng, bụng, lườn: cúi về phía trước, nghiêng người sang 2 bên, vặn người sang hai bên. - Chân: ngồi xuống, đứng lên, co duỗi từng chân. |
2.Thực hiện vận động cơ bản và phát triển tố chất vận động ban đầu |
|
- Trẻ biết phối hợp tay, chân, cơ thể trong khi bò để giữ được vật trên lưng: |
- Tập bò, trườn: + Bò thẳng hướng và có vật trên lưng. + Bò chui qua cổng. + Bò, trườn qua vật cản. |
- Trẻ giữ được thăng bằng trong các vận động đi/ chạy thay đổi tốc độ nhanh- chậm theo cô hoặc đi có mang vật trên tay. |
- Tập đi, chạy: + Đi theo hiệu lệnh, đi trong đường hẹp. + Đi có mang vật trên tay. + Chạy theo hướng thẳng. + Đứng co 1 chân. - Tập nhúm bật: + Bật tại chỗ + Bật qua vạch kẻ. - Tập tung, ném: |
- Trẻ biết thực hiện phối hợp vận động tay- mắt : tung-bắt bóng; ném vào đích. |
- Tập tung, ném: + Tung và bắt bóng với cô ở khoảng cách 1m + Ném bóng(túi cát) vào đích xa 1-1,2m |
- Trẻ thể hiện sức mạnh của cơ bắp trong vận động ném, đá bóng; ném xa lên phía trước bằng một tay (tối thiểu 1,5m) |
- Tập tung, ném, bắt: + Tung - bắt bóng cùng cô. + Ném bóng về phía trước. + Ném bóng vào đích. + Tập nhún bật tại chỗ,bật qua vạch kẻ. |
3.Thực hiện vận động cử động của bàn tay, ngón tay
|
|
- Trẻ biết vận động cổ tay, bàn tay, ngón tay thực hiện múa khéo |
- Vận động cổ tay, bàn tay, ngón tay-thực hiện “múa khéo” xoa tay, chạm vào đầu ngón tay vào nhau. |
- Trẻ biết phối hợp được cử động bàn tay, ngón tay và phối hợp tay mắt trong các hoạt động: nhào đất nặn; vẽ tổ chim; xâu vòng tay, chuỗi đeo cổ |
- Xoa tay, chạm vào đầu ngón tay với nhau, rót, nhào, khuấy, đảo, vò, xé. - Đóng cọc bàn gỗ. - Nhón, nhặt đồ vật. - Tập xâu, luồn dây, cài, cởi cúc, buộc dây. - Chắp ghép hình. - Chồng, xếp 6-8 khối gỗ. - Tập cầm bút tô, vẽ. - Lật, mở trang sách. |
II. GIÁO DỤC DINH DƯỠNG VÀ SỨC KHỎE |
|
1.Trẻ có một số nề nếp, thói quen tốt trong sinh hoạt |
|
- Trẻ thích nghi với chế độ ăn cơm, ăn được các loại thức ăn khác nhau. |
- Làm quen với chế độ ăn cơm và các loại thức ăn khác nhau. - Tập luyện nề nếp, thói quen tốt trong ăn uống. |
- Trẻ biết thực hiên một số thói quen trong sinh hoạt |
- Luyện một số thói quen tốt trong sinh hoạt: ăn chín, uống chín, rửa tay trước khi ăn, lau mặt, lau miệng, uống nước sau khi ăn, vứt rác đúng nơi quy định. |
- Trẻ ngủ một giấc buổi trưa. |
- Luyện thói quen ngủ một giấc buổi trưa. |
- Trẻ biết đi vệ sinh đúng nơi quy định. |
- Tập đi vệ sinh đúng nơi qui định |
2.Thực hiện được một số việc tự phục vụ, giữ gìn sức khỏe |
|
- Trẻ làm được một số việc với sự giúp đỡ của người lớn (lấy nước uống, đi vệ sinh, đeo khẩu trang, đội mũ bảo hiểm...) |
- Tập tự phục vụ: + Xúc cơm, uống nước. + Mặc quần áo, đi giày dép, đi vệ sinh, cởi quần áo khi bị ướt, bị bẩn. + Chuẩn bị chỗ ngủ. - Tập nói với người lớn khi có nhu cầu ngủ, vệ sinh. - Tập đi vệ sinh đúng nơi quy định. - Tập một số thao tác đơn giản trong rửa tay, lau mặt, đeo khẩu trang, đội mũ bảo hiểm,..., |
- Trẻ biết chấp nhận đội mũ khi ra nắng, đội mũ bảo hiểm khi ngồi trên xe máy, măc áo phao khi ngồi trên tàu thuyền, đeo khẩu trang khi đi ra ngoài; đi giày dép; mặc quần áo ấm khi trời lạnh |
- Tập cho trẻ quen việc đội mũ khi ra nắng; đội mũ bảo hiểm khi ngồi trên xe máy,măc áo phao khi ngồi trên tàu thuyền, đeo khẩu trang khi đi ra ngoài đi dép; mặt quần áo ấm khi trời lạnh. |
- Trẻ biết bỏ rác đúng nơi qui định. |
- Uống sữa xong bỏ rác vào thùng - Nhặt lá cây rụng bỏ vào thùng rác khi tham gia dạo chơi ngoài sân theo sự hướng dẫn của cô. |
3.Nhận biết và tránh một số nguy cơ không an toàn |
|
- Trẻ biết tránh một số vật dụng, nơi nguy hiểm bếp đang đun, phích nước nóng, xô nước, giếng) khi được nhắc nhở. |
- Nhận biết và tránh một số vật dụng nguy hiểm, những nơi nguy hiểm không được phép sờ vào hoặc đến gần như: bếp đang nấu, phích nước nóng, xô nước, giếng..khi được nhắc nhở. |
- Trẻ biết và tránh một số hành động nguy hiểm (leo trèo lên lan can, chơi nghịch các vật sắc nhọn...) khi được nhắc nhở. |
- Nhận biết một số hành động nguy hiểm và phòng tránh như: leo trèo lên lan can, chơi nghịch các vật sắc nhọn...) khi được nhắc nhở
|
-Trẻ biết phân biệt một số hành vi đúng - sai khi tham gia giao thông |
- Phân biệt một số hành vi đúng – sai khi tham gia giao thông. |
- Trẻ biết 1 số kỹ năng để phòng chống dịch bệnh covid-19. |
- Biết đeo khẩu trang, rửa tay băng xà phòng, nước sát khuẩn để phòng chống dịch bệnh covid-19. |
GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC |
|
I. LUYỆN TẬP VÀ PHỐI HỢP CÁC GIÁC QUAN. |
|
1.Khám phá thế giới xung quanh bằng các giác quan |
|
- Trẻ biết sờ nắn, nhìn, nghe, ngửi, nếm để nhận biết đặc điểm nổi bật của đối tượng. |
- Tìm đồ vật vừa mới cất giấu. - Nghe nhận biết âm thanh của một số đồ vật, tiếng kêu của một số đồ vật quen thuộc. - Sờ nắm, nhìn, ngửi... đồ vật, hoa, quả để nhận biết đặc điểm nổi bật. - Sờ nắm đồ vật, đồ chơi để nhận biết cứng - mềm, trơn(nhẵn)- xù xì - Nếm vị của một số thức ăn (ngọt- mặn- chua) |
II. NHẬN BIẾT. |
|
1.Thể hiện sự hiểu biết về các sự vật, hiện tượng gần gũi |
|
- Trẻ biết chơi bắt chước một số hành động quen thuộc của những người gần gũi. Sử dụng được một số đồ dùng, đồ chơi quen thuộc |
- Chơi bắt chước 1 số hành động quen thuộc của những người gần gũi. - Tên, đặc điểm nổi bật, và cách sử dụng đồ dùng, đồ chơi quen thuộc. |
- Trẻ nói được tên của bản thân và những người gần gũi khi được hỏi. |
+ Tên và một số đặc điểm bên ngoài của bản thân + Tên và công việc của những người thân gần gũi trong gia đình. + Tên của cô giáo, các bạn, nhóm/ lớp học. |
- Trẻ nói được tên và chức năng của một số bộ phận cơ thể khi được hỏi |
- Trẻ nói được tên, chức năng của một số bộ phận của cơ thể như mắt, mũi, tai, tay, chân.. |
- Trẻ nói được tên và một vài đặc điểm nổi bật của các đồ vật, hoa quả, con vật quen thuộc. |
- Đồ dùng đồ chơi của bản thân và của nhóm lớp - Tên, đặc điểm nổi bật, công dụng của 1 số phương tiện giao thông. - Tên và một số đặc điểm nổi bật của con vật, rau, hoa quả quen thuộc. |
- Trẻ biết chỉ/nói tên hoặc lấy hoặc cất đúng đồ chơi màu đỏ/vàng/xanh theo yêu cầu. |
- Một số màu cơ bản: Màu đỏ, vàng, xanh |
- Trẻ biết chỉ hoặc lấy hoặc cất đúng đồ chơi có kích thước to/nhỏ theo yêu cầu. |
- Kích thước to-nhỏ. - Chỉ hoặc lấy hoặc phân loại các đồ vật có hình dạng giống nhau. |
- Trẻ nhận biết được hình tròn, hình vuông |
- Chỉ, nói được tên hình tròn, hình vuông. |
- Trẻ biết xác định được số lượng, vị trí trong không gian |
- Xác định được vị trí trước sau, trên dưới so với bản thân trẻ. - Biết số lượng một và nhiều. |
GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ |
|
1.Nghe hiểu lời nói |
|
- Trẻ thực hiện được nhiệm vụ gồm 2 - 3 hành động. |
- Nghe lời nói với sắc thái tình cảm khác nhau. - Nghe các từ chỉ tên gọi đồ vât,sự vật, hành động quen thuộc. - Nghe và thực hiện các yêu cầu bằng lời nói. Ví dụ: “Cháu cất đồ chơi lên giá rồi đi rửa tay” |
- Trẻ trả lời được các câu hỏi: “Ai đây?”; “Cái gì đây?”; “…làm gì?”; “…thế nào?” |
- Nghe các câu hỏi; " Cái gì? "Làm gì? " Để làm gì?" "Ở đâu?"; "Như thế nào?" |
- Trẻ hiểu nội dung truyện ngắn đơn giản: trả lời được các câu hỏi về tên truyện, tên và hành động của các nhân vật. |
- Nghe, hiểu nội dung truyện kể, truyện đọc phù hợp với độ tuổi, trả lời được câu hỏi về tên truyện và hành động của các nhân vật. - Nghe các bài hát, bài thơ, ca dao, đồng dao, câu đố, hò, vè phù hợp với độ tuổi |
2. Nghe, nhắc lại các âm, các tiếng và các câu |
|
- Trẻ biết phát âm rõ tiếng |
- Phát âm các âm khác nhau - Sử dụng các từ chỉ đồ vật, con vật, đặc điểm, hành động quen thuộc trong giao tiếp. - Nói rõ các tiếng ví dụ con chó, nhút nhát,… - Trả lời và đặt câu hỏi: “cái gì?”; “làm gì?”; “Ở đâu?”; “…thế nào?”; “để làm gì?”; “tại sao?”… - Thể hiện nhu cầu, mong muốn và hiểu biết bằng 1-2 câu đơn giản và câu dài. |
- Trẻ đọc được bài thơ, ca dao, đồng dao với sự giúp đỡ của cô giáo |
- Nghe, đọc các bài thơ, ca dao, đồng dao phù hợp với độ tuổi với sự giúp đỡ của cô giáo. |
3. Sử dụng ngôn ngữ để giao tiếp |
|
- Trẻ nói được câu đơn, câu có 5-7 tiếng, có các từ thông dụng chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm quen thuộc. |
- Đọc các đoạn thơ, bài thơ ngắn có 3-4 tiếng. - Kể lại đoạn truyện được nghe nhiều lần, có gợi ý. |
- Trẻ biết sử dụng lời nói với các mục đích khác nhau |
- Chào hỏi trò chuyện - Bày tỏ nhu cầu của bản thân - Hỏi về các vấn đề quan tâm như: “Con gì đây?”; “Cái gì đây?”… |
- Trẻ nói to, đủ nghe, lễ phép. |
- Sử dụng các từ thể hiện sự lễ phép như dạ, thưa, cám ơn, nói nhỏ nhẹ…khi nói chuyện với người lớn. |
- Trẻ biết mở sách xem và gọi tên các sự vật, hành động của các nhân vật trong tranh. |
- Lắng nghe khi người lớn đọc sách - Xem tranh và gọi tên các nhân vật, sự vật, hành động gần gũi trong tranh. |
GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN TÌNH CẢM, KỸ NĂNG XÃ HỘI VÀ THẨM MĨ |
|
I.PHÁT TRIỂN TÌNH CẢM |
|
1.Biểu lộ sự nhận thức về bản thân |
|
-Trẻ nói được một vài thông tin về bản thân mình (tên, tuổi) |
- Nhận biết tên gọi, một số đặc điểm bên ngoài của bản thân (như tay, chân,mắt, mũi miệng..) |
-Trẻ biết thể hiện điều mình thích và không thích |
- Nhận biết một số đồ dùng, đồ chơi yêu thích của mình (Cầu trượt, xe ô tô, búp bê……) |
2.Nhận biết và biểu lộ cảm xúc với con người và sự vật gần gũi |
|
- Trẻ biết biểu lộ sự thích giao tiếp với người khác bằng cử chỉ, lời nói. |
- Giao tiếp với những người xung quanh |
- Trẻ nhận biết được trạng thái cảm xúc vui, buồn, sợ hãi. - Trẻ biểu lộ cảm xúc vui, buồn, sợ hãi qua nét mặt, cử chỉ. |
- Nhận biết và thể hiện một số trạng thái cảm xúc: vui, buồn, tức giận. - Biểu lộ cảm xúc vui buồn, sợ hại của mình qua nét mặt,cử chỉ. |
- Trẻ biết biểu lộ sự thân thiện với một số con vật quen thuộc/gần gũi: bắt chước tiếng kêu, gọi. |
- Quan tâm đến các vật nuôi như (bắt chức tiếng kêu, gọi tên, cho ăn, uống nước….) |
II. PHÁT TRIỂN KỸ NĂNG XÃ HỘI |
|
1.Thực hiện hành vi xã hội đơn giản |
|
- Trẻ biết chào, tạm biệt, cảm ơn, ạ, vâng ạ. |
- Thực hiện một số hành vi văn hóa và giao tiếp: chào tạm biệt, cám ơn, nói từ “dạ”, “vâng ạ”; biết nói nhỏ nhẹ, từ tốn.. |
- Trẻ biết thể hiện một số hành vi xã hội đơn giản qua trò chơi giả bộ (trò chơi bế em, khuấy bột cho em, nghe điện thoại…) |
- Tập sử dụng đồ dùng, đồ chơi. - Một số hành vi xã hội đơn giản qua trò chơi giả bộ (trò chơi bế em, khuấy bột cho em, nghe điện thoại, lau mặt…) |
- Trẻ biết chơi thân thiện cạnh trẻ khác |
- Chơi thân thiện, chơi cạnh bạn, không tranh giành đồ chơi với bạn |
- Trẻ biết thực hiện một số yêu cầu của người lớn. |
- Thực hiện yêu cầu đơn giản của người lớn. -Thực hiên một số yêu cầu dơn giản trong sinh hoạt ở nhóm, lớp; xếp hàng chờ đến lượt, để đồ chơi vào nơi qui định. |
III. PHÁT TRIỂN CẢM XÚC THẨM MĨ |
|
1. Thể hiện cảm xúc qua hát, vận động theo nhạc/tô màu, vẽ, nặn, xếp hình, xem tranh. |
|
- Trẻ biết hát và vận động đơn giản theo một và bài hát/bản nhạc quen thuộc ca ngợi về quê hương |
- Nghe hát, nghe nhạc với các giai điệu khác nhau; nghe âm thanh của các nhạc cụ - Hát và tập vận động đơn giản theo nhạc |
- Trẻ thích tô màu, vẽ, nặn, xé, xếp hình, xem tranh (cầm bút di màu, vẽ nguệch ngoạc). |
- Vẽ các đường nét khác nhau, di màu, nặn, xé, vò, xếp hình. - Xem tranh. |
- Trẻ mạnh dạn tham gia các hoạt động và trả lời các câu hỏi. |
- Tham gia các hoạt động trong lớp như học, chơi nhảy múa.. giơ tay phát biểu khi đàm thoại. |
DUYỆT KẾ HOẠCH HIỆU TRƯỞNG
(Đã ký )
Đặng Thị Thu Lý |
Phú Bài, ngày 17 tháng 8 năm 2023 NGƯỜI LẬP KẾ HOẠCH PHÓ HIỆU TRƯỞNG
(Đã ký )
Nguyễn Thị Thuý |
PHÒNG GD& ĐTHƯƠNG THỦY CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG MN BÌNH MINH Độc lập - tự do - Hạnh phúc
DỰ KIẾN PHÂN PHỐI THỜI GIAN THỰC HIỆN CHỦ ĐỀ
NHÓM TRẺ 24 – 36 THÁNG (Từ ngày 06/9/2023 đến 17/5/2024)
NĂM HỌC: 2023 – 2024
TT |
CHỦ ĐÊ/TUẦN THỰC HỌC |
THỜI GIAN |
CHỦ ĐỀ NHÁNH |
SỰ KIỆN |
|
Từ 1/8/2022 đến 31/8/2022 Tiếp tục chiêu sinh, trang hoàng lớp, vệ sinh |
|||||
1 |
BÉ VÀ CÁC BẠN (3 Tuần) 6/9/2023 - 22/09/2023 |
6/9/2023 đến 9/9/2023 |
Ngày hội đến trường của bé |
|
|
2 |
11/9/2023 - 15/9/2023 |
Bé, các bạn và cô giáo |
|||
3 |
18/9/2023 – 22/9/2023 |
Bé biết nhiều thứ |
|||
4 |
ĐỒ DÙNG ĐỒ CHƠI CỦA BÉ (3 tuần) 25/10/2023 - 13/10/2023 |
25/9/2023 – 29/9/2023 |
Tết trung thu |
Tết Trung thu |
|
5 |
02/10/2023 – 6/10/2023 |
Bé khám phá thế giới đồ vật |
|||
6 |
09/10/2023 – 13/10/2023 |
Đồ chơi ở lớp bé yêu thích |
|||
7 |
CÁC CÔ CÁC BÁC TRONG TRƯỜNG MẦM NON (4 Tuần) 16/10/2023 – 10/11/2023 |
16/10/2023- 20/10/2023 |
Ngày vui của các cô giáo |
Ngày TLHLHPNVN 20/10 |
|
8 |
23/10/2022-27/10/2023 |
Các cô, bác trong nhóm trẻ của bé |
|||
9 |
30/10/2023 – 3/11/2023 |
Cô giáo của bé |
|||
10 |
06/11/2023 – 10/11/2023 |
Công việc của các cô, bác trong lớp của bé. |
|||
11 |
NHỮNG CON VẬT ĐÁNG YÊU (4 Tuần) 13/11/2023 – 08/12/2023 |
13/11/2023 – 17/11/2023 |
Những con vật thân yêu trong gia đình |
Ngày NGVN 20/11 |
|
12 |
20/11/2023– 24/11/2023 |
Ngày hội cô giáo |
|||
13 |
27/11/2023 – 1/12/2023 |
Một số con vật sống trong rừng |
|||
14 |
04/12/2023 – 08/12/2023 |
Một số con vật sống dưới nước |
|||
15 |
CÂY VÀ NHỮNG BÔNG HOA ĐẸP (4 tuần) 11/12/2023 – 05/01/2024
|
11/12/2023 – 15/12/2023 |
Một số loại rau xanh bé thích |
Ngày TLQĐNDVN |
|
16 |
18/12/2023 – 22/12/2023 |
Bé vui cùng chú bộ đội |
|||
17 |
25/12/2023 – 29/12/2023 |
Các loại củ quả bé thích |
|||
18 |
01/01/2024 – 05/01/2024 |
Em yêu cây xanh |
|||
19 |
NGÀY TẾT VUI VẺ (4 Tuần) 08/01/2024 – 02/02/2024 |
08/01/2024 - 12/01/2024 |
Các loại bánh,kẹo trong ngày tết bé thích |
Tổ chức Hội chợ xuân |
|
|
15/01/2024 – 19/01/2024 |
Các loại hoa, quả trong ngày tết |
|||
|
22/01/2024- 26/01/2024 |
Bé vui đón tết |
|||
|
29/01/2024- 02/2/2024 |
Lễ hội mừng xuân |
|||
|
|
05/02/2024- 09/02/2024 (26 âm lịch- 30 ÂL) |
Tuần này dự kiến ko đưa Kế hoạch dạy vì khoảng 27, 28 âm lịch sẽ nghĩ |
||
Dự kiến thời gian nghỉ Tết Nguyên Đán (Từ ngày 07/02/2024 đến hết ngày 14/2/2024) nhằm ngày (28/12 đến hết ngày 5/1 âm lịch) |
|||||
|
MẸ VÀ NHỮNG NGƯỜI THÂN YÊU CỦA BÉ (4 Tuần) 19/02/2024 – 15/03/2024 |
19/02/2024- 23/02/2024 |
Mùa xuân với bé |
Ngày QTPN 8/3
|
|
|
26/02/2024 – 01/03/2024 |
Bố, mẹ và những người thân yêu của bé |
|||
|
04/03/2024 – 8/03/2024 |
Ngày hội của bà, mẹ và cô giáo |
|||
|
11/03/2024 – 15/03/2024 |
Đồ dùng trong gia đình thân quen với bé |
|||
|
BÉ ĐI KHẮP NƠI BẰNG PTGT GÌ? (4 tuần) 18/03/2024 – 12/04/2024 |
18/03/2024 – 22/03/2024 |
Con đường đến trường của bé |
|
|
|
25/03/2024– 29/03/2024 |
Phương tiện giao thông đường bộ |
|||
23 |
01/04/2024– 05/04/2024 |
Phương tiện giao thông đường thủy |
|||
|
8/04/2024 – 12/04/2024 |
Phương tiện giao thông đường hàng không |
|||
24 |
MÙA HÈ CỦA BÉ (3 Tuần) 15/04/2023 – 03/5/2024 |
15/04/2024 – 19/04/2024 |
Thời tiết mùa hè |
||
25 |
22/04/2024 – 26/04/2024 |
Trang phục mùa hè |
|||
26 |
29/04/2024- 03/05/2024 |
Nước |
|||
34 |
BÉ LÊN MẪU GIÁO (2 tuần) 06/05/2024– 17/5/2024 |
06/05/2024 – 10/05/2024 |
Lớp học của bé |
|
|
35 |
13/05/2024 – 17/05/2024 |
Các hoạt động của bé trong lớp học |
|||
|
2 tuần chiêu sinh, vệ sinh trường lớp, chuẩn bị khai giảng (Từ 21/8/2023 đến 5/9/2023) |
||||
|
1 tuần nghỉ Tết Nguyên Đán |
||||
|
2 tuần nghỉ các ngày lễ hội và tham gia tập huấn chuyên môn |
||||
|
1 tuần Chuẩn bị văn nghệ tổng kết |
Tổng cộng 42 tuần làm việc của Trường MN (35 TUẦN THỰC HỌC + 7 TUẦN CHUẨN BỊ, TẬP HUẤN VÀ CÁC NGÀY NGHỈ TRONG NĂM) |
|||